Kết quả tìm kiếm Chính trị Duisburg Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+trị+Duisburg", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Duisburg [dyːsbʊʁk] là một thành phố trong bang Nordrhein-Westfalen của nước Đức. Thành phố có diện tích 232,82 km², dân số thời điểm cuối năm 2022 là… |
Oberliga West: Borussia Dortmund, 1. FC Köln, Meidericher SV (now MSV Duisburg), Preußen Münster, Schalke 04 Từ Oberliga Südwest: 1. FC Kaiserslautern… |
Võ Thị Minh Sinh (thể loại Cựu sinh viên Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh) Võ Thị Minh Sinh (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1970, người Thổ) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bà hiện là Ủy viên Ban Thường… |
Nordrhein-Westfalen (đề mục Hệ thống hành chính) phố lớn nhất là Köln. Các thành phố quan trọng khác gồm Dortmund, Essen, Duisburg, Oberhausen, Aachen, Bielefeld, Bonn, Bochum, Bottrop, Bergisch Gladbach… |
diễn viên và nhà văn 19 tháng 1 – Klaus Wunder, 73, cầu thủ bóng đá (MSV Duisburg, Bayern Munich, Thế vận hội 1972). 22 tháng 1 – Elke Erb, 85, tác giả.… |
Trùng Khánh (đổi hướng từ Danh sách đơn vị hành chính Trùng Khánh) Tây An, Urumqi rồi vượt biên giới sang Kazakhstan, Nga, cuối cùng tới Duisburg (Đức), toàn hành trình chỉ mất 16 giờ đồng hồ. Trùng Khánh là trung tâm… |
mại. Năm 2011, Trùng Khánh bắt đầu có dịch vụ vận chuyển hàng hóa đến Duisburg Đức qua Kazakhstan, Nga và Ba Lan. Tuyến đường này đã rút ngắn thời gian… |
Lê Bộ Lĩnh (sinh năm 1958) là tiến sỹ kinh tế, phó giáo sư, chính trị gia người Việt Nam. Ông từng là Phó chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi… |
tiểu bang Nordrhein-Westfalen, Rhein-Ruhr bao trùm Dortmund-Bochum-Essen-Duisburg (vùng Ruhr) ở phía bắc, tới các vùng đô thị của các thành phố Mönchengladbach… |
Hat-trick nhanh nhất được lập trước đó thuộc về Michael Tönnies của MSV Duisburg năm 1991 với thời gian 6 phút. Đây cũng là thành tích ghi năm bàn nhanh… |
của đội bóng, chứng kiến thắng lợi đảm bảo 1-0 trên sân nhà trước MSV Duisburg. Ông vẫn là huấn luyện viên của đội trong bảy năm và dẫn dắt Mainz lần… |
(1922-1960), và trở thành thủ đô của Togo độc lập năm 1960. Lomé kết nghĩa với: Duisburg, Đức (2010) Thâm Quyến, Trung Quốc (1997) Đài Bắc, Đài Loan (1966) ^ “Klimatafel… |
vùng Flanders, một trong ba vùng của Bỉ. Đô thị này bao gồm các làng Duisburg, Tervuren, Vossem và Moorsel. Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006,, Tervuren… |
năm với câu lạc bộ Chelsea tại Premier League. Với bản hợp đồng này có giá trị ban đầu là 62 triệu bảng, có thể tăng lên tới 71 triệu bảng với các khoản… |
là một nhà báo người Đức Pháp, ông chuyên viết sách báo về các đề tài chính trị thế giới. Peter Scholl-Latour, sinh ra ở Bochum, Cộng hòa Weimar, là con… |
lý bao gồm: Thế kỷ 17 hoặc sớm hơn Atlas Sive Cosmographicae (Mercator, Duisburg, hiện nay là Đức, 1595) Atlas Novus (Blaeu, Hà Lan, 1635–1658) Atlas Maior… |
Địa lý Đức (đề mục Hành chính) bao gồm Düsseldorf (thủ phủ Nordrhein-Westfalen), Köln, Essen, Dortmund, Duisburg, và Bochum. Cổng thông tin Đức Cổng thông tin Liên minh châu Âu Địa lý… |
Kategorien". Năm 2005, ông bảo vệ luận văn Tiến sĩ khoa học tại Đại học Duisburg-Essen ở Đức. Ông nhận giải Baedeker dành cho luận án Tiến sĩ khoa học xuất… |
Raschig (cũng gọi là Fritz Raschig) (8.6.1863 – 4.2.1928) là nhà hóa học và chính trị gia người Đức, Ông sinh tại Brandenburg an der Havel. Sau khi đậu bằng… |
Kleve của nó và các thị trấn Wesel, Kalkar, Xanten, Emmerich, Rees và Duisburg giáp với các vùng đất của Giáo phận vương quyền Münster ở phía Đông và… |