Lomé là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Togo.
Thành phố này nằm bên bờ Đại Tây Dương. Đây là thành phố cảng chính của Togo, là trung tâm hành chính, giao thông và kinh tế của quốc gia này. Phần lớn giao dịch thương mại quốc tế của Togo đều được thực hiện tại thành phố này. Các sản phẩm xuất khẩu chính gồm: bông vải, cà phê, cacao. Phần lớn xuất khẩu phosphat của Togo được thực hiện ở cảng Kpémé gần bên. Có những tuyến đường ray kết nối thành phố này với Kpalimé, Atakpamé, Sokodé và dọc theo bờ biển Aného. Lomé có Đại học Lomé (thành lập năm 1965), Trường hành chính quốc gia (thành lập năm 1958). Lomé đã phát triển từ sau năm 1897 khi nó trở thành thủ đô của Togoland thuộc Đức, sau đó chuyển sang thuộc kiểm soát Anh-Pháp (1914-1922) và thuộc Pháp (1922-1960), và trở thành thủ đô của Togo độc lập năm 1960.
Lomé | |
---|---|
— Thành phố — | |
Khung cảnh Lomé | |
Location in Togo | |
Tọa độ: 6°7′55″B 1°13′22″Đ / 6,13194°B 1,22278°Đ | |
Quốc gia | Togo |
Vùng | Vùng Gần Biển |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Aouissi Lodé |
Diện tích | |
• Thành phố | 90 km2 (30 mi2) |
• Vùng đô thị | 280 km2 (110 mi2) |
Độ cao | 10 m (30 ft) |
Dân số (thống kê 2010) | |
• Thành phố | 837.437 |
• Mật độ | 9.305/km2 (24,100/mi2) |
• Vùng đô thị | 1.477.660 |
• Mật độ vùng đô thị | 5.608/km2 (14,520/mi2) |
Múi giờ | UTC |
Thành phố kết nghĩa | Duisburg, Đài Bắc, Thâm Quyến |
Trang web | www |
Dữ liệu khí hậu của Lomé | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 35.7 | 36.4 | 36.3 | 35.0 | 34.8 | 36.4 | 32.8 | 36.5 | 35.5 | 33.8 | 38.1 | 34.5 | 38,1 |
Trung bình cao °C (°F) | 31.7 | 32.3 | 32.5 | 32.1 | 31.3 | 29.6 | 28.2 | 28.0 | 29.1 | 30.4 | 31.6 | 31.6 | 30,7 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 27.1 | 28.2 | 28.5 | 28.2 | 27.4 | 26.2 | 25.3 | 25.2 | 25.8 | 26.6 | 27.3 | 27.1 | 26,9 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 22.5 | 24.0 | 24.5 | 24.4 | 23.5 | 22.8 | 22.5 | 22.3 | 22.5 | 22.8 | 22.9 | 22.5 | 23,1 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 15.2 | 16.7 | 19.9 | 20.0 | 19.2 | 18.0 | 16.7 | 17.1 | 18.0 | 16.4 | 18.6 | 15.6 | 15,2 |
Lượng mưa, mm (inch) | 8.9 (0.35) | 23.1 (0.909) | 53.4 (2.102) | 96.1 (3.783) | 152.7 (6.012) | 251.8 (9.913) | 91.0 (3.583) | 32.7 (1.287) | 64.7 (2.547) | 74.6 (2.937) | 20.4 (0.803) | 7.8 (0.307) | 877,2 (34,535) |
% Độ ẩm | 79 | 81 | 82 | 82 | 84 | 86 | 87 | 86 | 86 | 85 | 84 | 82 | 84 |
Số ngày mưa TB (≥ 1.0 mm) | 0 | 2 | 3 | 5 | 9 | 11 | 6 | 4 | 6 | 6 | 2 | 1 | 55 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 222.4 | 214.8 | 228.0 | 218.0 | 217.8 | 141.3 | 135.4 | 147.5 | 168.4 | 218.0 | 240.6 | 227.2 | 2.379,4 |
Nguồn #1: Deutscher Wetterdienst | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA Meteo Climat |
Lomé kết nghĩa với:
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Lomé, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.