Kết quả tìm kiếm A Ma La Bà Đề Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "A+Ma+La+Bà+Đề", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
A-ma-la-bà-đề (tiếng Anh: Amaravathi, zh. 阿摩羅婆提, sa. amāravatī) là tên một thành phố miền Nam Ấn Độ thời cổ đại, nằm bên bờ sông Krishna, thuộc quận Palnadu… |
là: Bồ-đề-đạt-ma-đa-la (zh. 菩提達磨多羅), Đạt-ma-đa-la (zh. 達磨多羅), Bồ-đề-đa-la (菩提多羅), và tên viết tắt thường gặp trong văn cảnh nhà Thiền là Đạt-ma (zh. 達磨)… |
A-la-hán (zh. 阿羅漢; sa. arhat, arhant; pi. arahat, arahant; bo. dgra com pa), trong dân gian thường gọi là các vị La hán, dịch là "người xứng đáng" hoặc… |
gọi là Ác ma (悪 (あく)魔 (ま), Akuma?) như tiếng Trung và tiếng Hàn. Nền văn hóa Việt Nam hơn 4000 năm gắn liền với truyền thống thờ cúng ông bà và niềm tin… |
bi Tâm Đà la ni Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị da, bà lô yết đế thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni… |
đương cấp xã thuộc huyện Guntur, bang Andhra Pradesh, Ấn Độ. Thành quốc A-ma-la-bà-đề (tiếng Phạn: amāravatī), một thành phố miền Nam Ấn Độ thời cổ đại, là… |
Ấn Độ giáo (đổi hướng từ Đạo Bà-la-môn) thì Hắc Thần Bà-tu-đề-bà (sa. kṛṣṇavāsudeva = con của Vasudeva) được xem là hiện thân toàn vẹn (sa. pūrṇāvatāra) của thần Tì-thấp-nô Na-la-diên-na (sa… |
của Phật giáo, trong Tạng Giới Man Đa La ghi Chuẩn Đề là một trong 3 vị Phật Mẫu thuộc Biến Tri Viện. Chuẩn Đề là một vị bồ tát trong trường phái Đại… |
Ma-ha-ca-diếp (tiếng Phạn: महाकाश्यप, chuyển tự Mahākāśyapa, tiếng Pali: Mahakassapa) còn gọi là Tôn giả Ca Diếp hay Đại Ca Diếp là một người Bà la môn… |
Cleopatra VII (đề mục Trong cuộc Nội chiến La Mã) La Mã, đặt dấu chấm hết cho thời kỳ Hy Lạp hóa kéo dài từ triều đại của Alexandros (336–323 TCN). Ngôn ngữ mẹ đẻ của bà là tiếng Hy Lạp Koine và bà cũng… |
Bimbisāra, còn gọi theo âm Hán-Việt là Tần-bà-sa-la hay Bình-sa vương (558 TCN - 491 TCN) là vua của vương quốc Ma Kiệt Đà(Magadha) từ năm 544 TCN tới khi… |
Đức bà Thiên Y A Na (Tiếng Trung: 天依阿那) hay Bà Chúa Ngọc (婆主玉), Bà Hồng (婆紅), Cô Hồng (姑紅) ở Nam Bộ, Bà Mẹ xứ sở (婆媄處所), Bà Chúa Động (婆主洞), Bà Chúa Tiên… |
bằng biểu tượng vẫn còn được gìn giữ đến thế kỉ thứ 2 (xem trường phái A-ma-la-bà-đề, sa. amāravatī). Nhưng trong thế kỉ 1, hình tượng trình bày đức Phật… |
Tôn giáo của người Chăm (đề mục Chăm Bà la môn) khấn trừ tà ma)... Hệ thống thần linh Tôn giáo Bà la môn vốn là tín ngưỡng đa thần. Tuy nhiên, hệ thống thần linh của người Chăm Bà la môn (Bà chăm) không… |
kiểm soát của chính quyền La Mã. Populus Romanus ("Quần chúng La Mã") thường được dùng để chỉ nhà nước La Mã trong các vấn đề bang giao. Romania, ban đầu… |
Thế Thân (đổi hướng từ Bà-tu-bàn-đầu) Phú-lâu-sa-phú-la (sa. Puruṣapura), sau đó tại Kashmir. Sau bốn năm ngụ tại Kashmir (342-346), Sư trở về Phú-lâu-sa-phú-la và soạn bộ A-tì-đạt-ma-câu-xá luận… |
Bồ tát (đổi hướng từ Bồ-đề Tát-đóa) kongōshu, bo. phyag na rdo rje ཕྱག་ན་རྡོ་རྗེ་) Bồ Tát Đa la (zh. 多羅, sa. tārā,Tara, Drolma, bo. sgrol-ma སྒྲོལ་མ་) Ngoài những vị Bồ Tát trên còn có vô lượng… |
xuất gia thành Tì-khâu-ni và đắc quả A-la-hán. Tính theo năm sinh của Đức Phật,Yasodharā sinh vào năm 624 TCN (bà sinh cùng năm với Phật) và nhập niết… |
và vương hậu Vi-đề-hi (Vaideli) của xứ Ma-kiệt-đà, vua Ba-tư-nặc và vương hậu Mạt-lợi (Mallika) nước Kiều-tát-la. Chính Vua Tần-bà-sa-la đã dâng cung cho… |
^ “LA SENTENZA DI PRIMO GRADO- Carminati e Buzzi condannati, ma cade l'accusa di mafia” (bằng tiếng Ý). ansa.it. ngày 11 tháng 9 năm 2018. ^ a b “Roma… |