Kết quả tìm kiếm Othello (1952) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Othello+(1952)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Othello là một vở bi kịch được William Shakespeare viết vào khoảng 1603 dựa theo cốt truyện ngắn của Ý có tên "Un Capitano Moro" (Thuyền trưởng Maroc)… |
giá: Oscar, Emmy và Tony. Những bộ phim được đánh giá cao của bà bao gồm Othello (1965), The Prime of Miss Jean Brodie (1969), Travels with My Aunt (1972)… |
chủ yếu là bi kịch đến năm 1608, bao gồm các tác phẩm Hamlet, Vua Lear, Othello và Macbeth, gồm một vài tác phẩm nổi tiếng nhất của ông bằng tiếng Anh… |
có: Trăng Tỳ Hải Sương Tỳ Hải Cõi người ta Khung cửa hẹp Hoa ngõ hạnh Othello Các sách xuất bản năm 1967, có: Bạo chúa Caligula Ngộ nhận Kim kiếm điêu… |
Nghĩa trang Novodevichy ở thủ đô Moskva. Năm 1955 ông tham gia bộ phim Othello (Отелло), sau bộ phim này ông đã làm quen được với nữ diễn viên Irina Skobtseva… |
Thousand Clowns) - Ian Bannen (The Flight of the Phoenix) - Frank Finlay (Othello) - Tom Courtenay (Bác sĩ Zhivago) (Doctor Zhivago) - Michael Dunn (Ship… |
Hollywood. Bất chấp khó khăn, bộ phim Othello vẫn giành được giải Cành cọ vàng tại Liên hoan phim Cannes năm 1952 và bộ phim Touch of Evil cũng giành được… |
Alf Sjöberg Thụy Điển ex æquo Miracle à Milan Vittorio De Sica Ý 1952 ex æquo Othello Orson Welles Mỹ ex æquo Deux sous d'espoir Renato Castellani Ý 1953… |
chơi điện tử, loạt Color TV-Game và một máy game arcade lấy cảm hứng từ Othello. Trong giai đoạn này, Takeda đã phát triển trò chơi điện tử EVR Race, và… |
Shakespeare. Phải kể đến trong số đó là Romeo and Juliet (Romeo và Juliet), Othello (Ôtenlô), Coriolanus (Côriôlan), Hamlet, Macbeth (Macbet) (Nhà xuất bản… |
Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013. ^ “The 24th Academy Awards (1952) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS)… |
Incompetent Apothecary (1923) Karma (1924) Masque of the Red Death (1930) Othello (1920) Return to Nature (1920) Smetse Smee (c. 1925-26) Susannah and the… |
Vasilyev Heroes of Shipka Герои Шипки 1956 Yutkevich, SergeiSergei Yutkevich Othello Отелло 1957 Bresson, RobertRobert Bresson A Man Escaped or: The Wind Bloweth… |
Maravegie Othello của Orson Welles, với Orson Welles và Suzanne Cloutier, Othello quay đi quay lại khoảng ba năm. (Maroc, Ý, Pháp, Hoa Kỳ, 1952) Children… |
nghiệp âm nhạc của cô thực sự bắt đầu ngay sau khi cô chơi Desdemona trong Othello năm 1963. Vào tháng 4 năm 1974, album đầu tiên của cô, các bài hát của… |
Stratford-upon-Avon, đóng vai một người vận chuyển giáo trong dàn nhạc của vở kịch Othello. Hai năm sau, ông xuất hiện trên sân khấu London trong vở Love Affair.… |
(1949) Waterfront (1950) Green Grow the Rushes (1951) My Cousin Rachel (1952) The Desert Rats (1953) The Robe (1953) Thursday's Children (1954) (short… |
Music) - Ruth Gordon (Inside Daisy Clover) - Joyce Redman (Othello) - Maggie Smith (Othello) 1966 Sandy Dennis (Honey trong Who's Afraid of Virginia Woolf… |
(Đám cưới). Trong suốt hai năm đó, Mikhail mong được vào vai Iago trong Othello nhưng lại không được. Trong số hành khách có những người Moskva, và tôi… |
Fontaine là với nhà sản xuất phim kiêm nhà văn Collier Young ngày 12.11.1952. Họ ly thân trong tháng 5 năm 1960, và Fontaine nộp đơn xin ly dị tháng 11… |