Kết quả tìm kiếm Người New Zealand gốc Á Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+New+Zealand+gốc+Á", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
triệu người của New Zealand có huyết thống châu Âu, người Maori bản địa là dân tộc thiểu số đông dân cư nhất, tiếp đến là người nhập cư gốc Á và thổ… |
Người Canada gốc Á là những người Canada sinh ra hoặc có thể có nguồn gốc từ tổ tiên của họ ở châu Á. Người Canada có nguồn gốc châu Á bao gồm cả nhóm… |
Châu Đại Dương (đổi hướng từ Tổng tuyển cử New Zealand 2023) châu Á. Auckland có trên một nửa cư dân New Zealand sinh tại hải ngoại. Hawaii là một bang có người thiểu số chiếm đa số cư dân. Các công nhân người Hoa… |
đồng người Hoa hải ngoại, đặc biệt là Đông Nam Á và một số quốc gia khác như Úc, Canada, Pháp, Nam Phi, New Zealand và Vương quốc Anh. Cộng đồng người Mỹ… |
Hoa kiều (đổi hướng từ Người gốc Hoa) Gần đây, đích đến di cư của người dân Trung Quốc nhắm về Bắc Mỹ và châu Úc, chủ yếu là đến ở Hoa Kỳ, Úc, Canada và New Zealand. Hoa kiều khác nhau nhiều… |
tổng số 56% dân New Zealand sống tại đảo Bắc năm 1911. Trong thần thoại của người Māori, đảo Nam tồn tại trước và vốn là chiếc xuồng của á thần Maui, trong… |
người Đông Nam Á, người Thái và người Lào cũng có vẻ ngoài gần giống với người Khmer nhưng lại không cùng một sắc tộc vì nguồn gốc khác nhau. Người Khmer… |
Timor và Papua New Guinea ở phía bắc, các quần đảo Solomon, Vanuatu, và Nouvelle-Calédonie thuộc Pháp ở phía đông bắc và New Zealand ở phía đông nam… |
nguồn gốc từ Đông Á hoặc Đông Nam Á, tuy nhiên ở Anh và những nước nói tiếng Anh tại Châu Phi, người châu Á thường được coi là người thuộc khu vực Nam Á. Ở… |
giữa người Māori và Pākehā. Gần đây, văn hóa New Zealand cũng chịu ảnh hưởng toàn cầu hơn do các di dân đến từ các đảo Thái Bình Dương, Đông Á và Nam Á. Các… |
Cải thảo (thể loại Thẻ đơn vị phân loại với đồng nghĩa gốc tự động thêm vào) Quốc), wong bok, won bok (những cách gọi là của người New Zealand), wombok (cách gọi của người Úc và người Philippines). ^ “Oxford English Dictionary nappa… |
much earlier'”. BBC News. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2012. ^ Lowe DJ (2008). “Polynesian settlement of New Zealand and the impacts of volcanism… |
Việt kiều (đổi hướng từ Người gốc Việt) Hoa (Le Lam) hiện là thị trưởng thành phố Auburn, New South Wales và là phụ nữ Úc cũng như người châu Á đầu tiên giữ chức vụ thị trưởng tại Úc, Nguyễn Minh… |
Nam). Về mặt biển ở Đông Nam Á cũng được gọi là quần đảo Mã Lai, nguồn gốc thuật ngữ này đến từ khái niệm ở châu Âu - người Mã Lai của nhóm ngữ hệ Nam Đảo… |
ba. Người Mỹ gốc châu Á là nhóm chủng tộc thiểu số lớn hạng nhì của Hoa Kỳ; hai nhóm sắc tộc người Mỹ gốc châu Á lớn nhất là người Hoa và người Filipino… |
Quốc. Tiếp đó là Hội nghị cấp cao Đông Á còn rộng lớn hơn, bao gồm tất cả các nước trên cùng Ấn Độ, Úc và New Zealand. Nhóm mới này hoạt động như một điều… |
Lịch sử New Zealand truy nguyên từ ít nhất 700 năm trước khi người Polynesia khám phá và định cư tại đây, họ phát triển một văn hóa Maori đặc trưng. Nhà… |
coi là sự kế thừa của hiệp định ANZUS hiện có giữa Úc, New Zealand và Hoa Kỳ; với New Zealand "đứng ngoài cuộc" do lệnh cấm năng lượng hạt nhân, nhưng… |
Cocos (Keeling), người Mã Lai ở Singapore cũng như các dân tộc Polynesia ở New Zealand và Hawaii, và người Niueuan ở Niue và những người phi-Papua của Melanesia… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc (thể loại Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á) Socceroos và All White (New Zealand) là một phần của sự kình địch "thân thiện" rộng lớn hơn giữa hai nước láng giềng Úc và New Zealand, không chỉ áp dụng cho… |