Kết quả tìm kiếm Người Nepal Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Nepal", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nepal (phiên âm Nê-pan; tiếng Nepal: नेपाल Nepāl [neˈpal]), tên chính thức là nước Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal (tiếng Nepal: सङ्घीय लोकतान्त्रिक… |
Tiếng Nepal (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal. Tiếng Nepal là một thành viên của ngữ chi Ấ́n-Arya thuộc… |
Thích-ca Mâu-ni (thể loại Người Nepal) vua Tịnh-phạn (Suddhodana), người đứng đầu tiểu quốc Thích-ca (Shakya), một tiểu quốc nằm ở vùng biên giới Ấn Độ - Nepal ngày nay, có kinh đô là Ca-tỳ-la-vệ… |
Dưới đây là danh sách nữ diễn viên quốc tịch Nepal, tên được sắp xếp theo bảng chữ cái trong tiếng Latinh. Đây là một danh sách chưa hoàn tất, và có thể… |
Bandana Nepal (sinh năm 2001) là một vũ công người Nepal. Tính đến năm 2020[cập nhật]cô giữ kỷ lục Guinness cho "Cuộc thi nhảy marathon cho cá nhân dài… |
Dưới đây là danh sách diễn viên Nepal, tên được sắp xếp theo bảng chữ cái trong tiếng Latinh. Đây là một danh sách chưa hoàn tất, và có thể sẽ không bao… |
Krishna Bahadur Basnet (thể loại Người Nepal thế kỷ 20) Basnet (sinh ngày 17 tháng 2 năm 1959) là một vận động viên điền kinh người Nepal. Anh đã tham gia cuộc đua marathon nam tại Thế vận hội Mùa hè 1988. ^… |
Basnet (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1957) là một vận động viên chạy xa người Nepal. Ông đã tham gia môn chạy 5000 mét nam tại Thế vận hội Mùa hè 1980. ^… |
Binod Kumar Das (sinh 26 tháng 4 năm 1983) là 1 vận động viên cricket người Nepal. Anh là đội trưởng của đội tuyển quốc gia từ năm 2000.… |
dài người Nepal đã nghỉ hưu. Anh đã tham gia cuộc đua marathon nam tại Thế vận hội Mùa hè năm 1988 và Thế vận hội Mùa hè năm 1996. Anh cũng là người đại… |
Mehaboob Alam (sinh 31 tháng 8 năm 1981) là 1 vận động viên cricket người Nepal. Anh là 1 left-handed batsman và left-arm medium pace bowler, anh thi… |
Sharad Vesawkar (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1988) là 1 vận động viên cricket người Nepal. Anh là 1 right-handed batsman và right-arm medium pace bowler, anh chơi… |
Quốc kỳ Nepal (tiếng Nepal: नेपालको झण्डा) là lá cờ có hình dạng không tứ giác duy nhất trên thế giới đóng vai trò vừa là cờ chính phủ vừa là cờ dân sự… |
Basanti Kumal Chaudhari (thể loại Vận động viên Nepal) (tiếng Nepal: बसन्ती कुमाल चौधरी) là một vận động viên người Nepal đã thiết lập kỷ lục quốc gia trong ném lao tại Thế vận hội quốc gia Nepal lần thứ… |
Nirmal "Nims" Purja MBE (sinh năm 1982/1983) là một người leo núi người Nepal và cựu Gurkha và quân nhân của Dịch vụ Thuyền đặc biệt (SBS), một đơn vị… |
Kumari (nữ thần) (thể loại Lịch sử xã hội Nepal) tôn thờ nữ thần sống ở Nepal. Từ kumari có nguồn gốc từ tiếng Phạn, kaumarya có nghĩa là "công chúa". Theo truyền thống, người được chọn làm kumari là… |
Sikkim (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nepal) Sikkim (tiếng Nepal: सिक्किम, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), hay Xích Kim, Tích Kim (錫金) là một bang nội lục của Ấn Độ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên… |
Magar, Brahman, Chhetri và Gurung. Những người tị nạn này đăng ký trong các trại tị nạn ở miền đông Nepal trong những năm 1990 khi công dân Bhutan bị… |
Sanjam Regmi (sinh 22 tháng 12 năm 1982) là 1 vận động viên cricket người Nepal. Anh là 1 right-handed batsman và off spin bowler, anh bắt đầu chơi cho… |
Suman Pokhrel (thể loại Người Nepal) nhà thơ, nhà viết kịch, dịch giả và nghệ sĩ. Ông là nhà thờ duy nhất của Nepal đã hai lần nhận được Giải thưởng Văn học SAARC, vào năm 2013 và 2015 cho… |