Kết quả tìm kiếm Khâm Thục hoàng hậu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khâm+Thục+hoàng+hậu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu (tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᠨᡝᠮᡤᡳᠶᠠᠨ ᠰᡠᠩᡤᡳᠶᡝᠨ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošungga nemgiyan sunggiyen hūwangheo, Abkai: hiyouxungga nemgiyan… |
Khâm Thánh hoàng hậu (Tiếng Trung: 欽聖皇后), khuê danh là Hồ Thánh Ngâu, không rõ năm sinh năm mất, là Hoàng hậu của nhà Trần với tư cách là chính thất của Trần… |
An Dương Vương (đổi hướng từ Thục Phán) liệu hoặc chứng cứ khảo cổ nào. Khâm định Việt sử Thông giám cương mục đã chỉ ra điểm vô lý của giả thuyết này: "Nước Thục từ năm thứ 5 đời Chu Thận Tịnh… |
Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu; (Tiếng Trung: 孝欽顯皇后; tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᡤᡳᠩᡤᡠᠵᡳ ᡳᠯᡝᡨᡠ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošungga gingguji iletu hūwangheo, Abkai: hiyouxungga… |
Khâm Từ Bảo Thánh hoàng hậu (Tiếng Trung: 欽慈保聖皇后, ? - 13 tháng 9, 1293), là Hoàng hậu của Trần Nhân Tông, mẹ ruột của Trần Anh Tông. Bà được biết đến với… |
Khâm Từ Bảo Thánh hoàng hậu, Bảo Từ Thuận Thánh hoàng hậu về sau. Thậm chí, thụy hiệu của bà cũng không theo thể thức có hậu tố Từ như các Hoàng hậu khác… |
Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (Tiếng Trung: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạt Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn… |
Khải, theo đó còn là bà nội trực hệ của Trần Nhân Tông Trần Khâm. Hiển Từ Thuận Thiên Hoàng hậu có tên húy là Oánh (莹), là con gái cả của Lý Huệ Tông Lý… |
với bà Hiển Cung hoàng hậu. Ông lên ngôi năm 1126 sau khi vua cha là Tống Huy Tông thoái vị vì sợ hãi lực lượng mạnh mẽ của nhà Kim. Khâm Tông lãnh đạo quân… |
kế vị, tức Nguyên Chiêu Tông, truy thuỵ hiệu cho bà là Phổ Hiển Thục Thánh Hoàng hậu (普顯淑聖皇后). ^ Kha Thiệu Vân (1919), Quyển 26, Huệ Tông 4 - Chiêu Tông… |
Nam Phương Hoàng hậu (Tiếng Trung: 南芳皇后; 14 tháng 11 năm 1913 – 15 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của Hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn, đồng thời… |
hậu cung chỉ có ba người là bà, cùng Hiếu Hiền hoàng hậu và Tuệ Hiền hoàng quý phi có được, trong khi đó thụy của các vị Thuần Huệ hay Thục Gia hoàng… |
thông tin về bà. Theo Đại Việt sử ký toàn thư, bà là em gái của Khâm Từ Bảo Thánh hoàng hậu, con gái thứ của Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn và Thiên Thành… |
Lưu Thiện (đổi hướng từ Thục Hậu Chủ) (安樂思公), hoặc (Thục) Hán Hậu chủ (蜀漢後主) tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời… |
quân bà đăng cơ Hoàng đế, bà được phong Quý phi, rồi Hoàng quý phi kèm theo chỉ dụ kế vị Hoàng hậu sau khi mãn tang Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu. Đặc biệt hơn… |
Cung Thục Hoàng hậu (Tiếng Trung: 恭淑皇后; 1165 - 1200), là nguyên phối Hoàng hậu của Tống Ninh Tông Triệu Khoáng. Cung Thục Hoàng hậu có họ Hàn (韓氏), nguyên… |
Hoàng hậu (Tiếng Trung: 皇后) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, nguyên phối) của Hoàng đế, do Hoàng… |
Phù Dao Hoàng Hậu (Tiếng Trung: 扶摇, Tiếng Anh: Legend of Fuyao) là bộ phim truyền hình Trung Quốc được cải biên từ tiểu thuyết xuất sắc cùng tên của nhà… |
Hoàng đế được tôn Hoàng thái phi, nhưng vẫn có trường hợp được đặc cách tôn Hoàng thái hậu (như Dương Thục phi nhà Tống, hay Khang Từ Hoàng thái hậu nhà… |
Chiêu Hoàng (Tiếng Trung: 李昭皇; 1218 - 1278), Chiêu Hoàng Đế (昭皇帝) hay Chiêu Thánh Hoàng hậu (昭聖皇后) là Nữ Hoàng của đế quốc Đại Việt, cũng là Hoàng Đế cuối… |