Kết quả tìm kiếm Karachay Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Karachay", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cộng hòa Karachay-Cherkessia (tiếng Nga: Карача́ево-Черке́сская Pеспу́блика; tiếng Karachay-Balkar: Къарачай-Черкес Республика; tiếng Kabardia: Къэрэшей-Шэрджэс… |
Hồ Karachay (tiếng Nga: Карача́й), đôi khi được gọi là Karachai hay Karachaj, là một hồ nhỏ ở vùng núi phía nam Ural, miền trung nước Nga. Kể từ năm 1951… |
Kavkaz bao gồm: Chechnya, Ingushetia, Dagestan, Adygea, Kabardino-Balkaria, Karachay-Cherkessia, Bắc Ossetia, Vùng Krasnodar, Vùng Stavropol Phần Nam Kavkaz… |
Tiếng Karachay-Balkar (Къарачай-Малкъар тил, Qaraçay-Malqar til hay Таулу тил, Tawlu til, Kabardia: Къарачайббэ) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người… |
Người Karachay (tiếng Karachay-Balkar: Къарачайлыла hoặc таулула, tiếng Latin: Qaraçaylıla hoặc tawlula) là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú… |
hoà Karachay-Cherkessia (Tiếng Kabardia: Къэрэшей-Шэрджэс Республикэм и Тхьэмадэ, Latinh-hóa: Qereshey-Sherjes Respublikem i Tkh'emade; Tiếng Karachay-Balkar:… |
Xô viết Liên bang Nga. Năm 1943, Vùng tự trị Karachay bị giải thể bởi Joseph Stalin, khi người Karachay bị lưu đày tới Trung Á vì sự hợp tác bị cáo buộc… |
Dãy Đại Kavkaz gần Dombay, Karachay-Cherkessia… |
Quốc ca Karachay-Cherkessia (tiếng Nga: Гимн Карачаево-Черкесии, Gimn Karachayevo-Cherkesii; tiếng Karachay-Balkar: Къарачай-Черкес Республиканы Гимни;… |
Ngựa Karachay là một giống ngựa được phát triển ở miền Bắc Kavkaz. Giống ngựa này có nguồn gốc từ vùng cao Karachay, nơi sông Kuban thường dâng nước lên… |
Dombay-Ulgen (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Karachay-Balkar) Dombay-Ulgen (tiếng Gruzia: დომბაი-ულგენი; tiếng Nga: Домбай-Ульген, tiếng Karachay-Balkar: Доммай ёлген) là một ngọn núi cao 4.046 mét-high (13.274 ft) thuộc… |
viết tự trị Kalmyk (1958–1990) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Karachay-Cherkess (1990–1991) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Karelia (1923–1940;… |
Ust-Dzhegutinsky (huyện) (thể loại Huyện của Karachay-Cherkess) Ust-Dzhegutinsky (tiếng Nga: ? райо́н) là một huyện hành chính tự quản (raion), của Karachay-Cherkess, Nga. Huyện có diện tích 982 km², dân số thời điểm ngày 1 tháng… |
Gorno-Altai trở thành nước Cộng hòa Altai, tỉnh tự trị Karachay-Cherkessia đã trở thành nước Cộng hòa Karachay-Cherkessia, và tỉnh tự trị Khakassia trở thành… |
tại Mặt trận phía đông. Cũng trong giai đoạn này người Chechen, Ingush, Karachay và người Balkaria từ vùng Bắc Kavkaz, bị trục xuất tới Siberia vì cái gọi… |
yếu phân bố ở Cộng hòa Kabardino-Balkaria (49%), Bashkortostan (38%), Karachay-Cherkessia (34%), Tatarstan (31%), Khu tự trị Yamalo-Nenets (13%), Orenburg… |
Cherkessk (thể loại Thành phố và thị trấn ở Karachay-Cherkessia) là thủ đô của Cộng hòa Karachay-Cherkess, Nga. Đây cũng là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của nước Cộng hòa Karachay-Cherkess. Dân số: 116.244… |
Urupsky (huyện) (thể loại Huyện của Karachay-Cherkess) Urupsky (tiếng Nga: ? райо́н) là một huyện hành chính tự quản (raion), của Karachay-Cherkess, Nga. Huyện có diện tích 2782 km², dân số thời điểm ngày 1 tháng… |
Tiếng Kabardino: Къэбэрдей-Балъкъэр Республикэ и Къэрал Орэдыр; Tiếng Karachay-Balkar: Къабарты-Малкъар Республиканы Гимни) là quốc ca của Kabardino-Balkaria… |
Kabardia: Къэбэрдей-Балъкъэр Республикэ, Qăbărdei-Baĺqăr Respublică; tiếng Karachay-Balkar: Къабарты-Малкъар Республика, Qabartı-Malqar Respublika), hay Kabardino-Balkaria… |