Kết quả tìm kiếm Hohenzollern Sigmaringen Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hohenzollern+Sigmaringen", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
von Hohenzollern-Sigmaringen (25 tháng 6 năm 1843 tại Lâu đài Inzigkofen – 2 tháng 12 năm 1904 tại München) là một thành viên gia tộc Hohenzollern-Sigmaringen… |
Hohenzollern-Sigmaringen là một Thân vương quốc ở Tây Nam nước Đức ngày nay. Những nhà cai trị nó thuộc về nhánh Swabia cao cấp của Vương tộc Hohenzollern… |
Website des (Gesamt-)Hauses Hohenzollern Lưu trữ 2015-08-26 tại Wayback Machine Internetpräsenz des Hauses Hohenzollern-Sigmaringen Stammbaum, Meyers Großes… |
Christian của Hohenzollern ^ a b c d e f g Darryl Lundy (ngày 23 tháng 6 năm 2008). “Karl Christian Prinz von Hohenzollern-Sigmaringen”. m thePeerage… |
xứ Ortenburg mới và đồng thời cũng trở thành người đứng đầu Nhà Hohenzollern-Sigmaringen. Còn con trai ông, Carl-Theodor trở thành "Bá tước kế tục" mới… |
ngày 31 tháng 07 năm 1932 tại Schloss Sigmaringen, Đức) một hậu duệ quý tộc Đức, thành viên vương tộc Hohenzollern. Ông kết hôn với Birgitta của Thụy Điển… |
Frederick IV của Hohenzollern-Hechingen (1545–1605) Charles II của Hohenzollern-Sigmaringen (1547–1606) Christopher của Hohenzollern-Haigerloch (1552–1592)… |
ra một số lãnh thổ cũng được sáp nhập vào Vương quốc Bayern và Hohenzollern-Sigmaringen. Gia tộc Tasso (từ tiếng Ý có nghĩa là "lửng", con vật biểu tượng… |
vương hiệu là Thân vương tử Karl xứ Hohenzollern-Sigmaringen, gia tộc của ông là một nhánh phát tích từ Nhà Hohenzollern - chủ nhân của Vương quốc Phổ. Ngày… |
Arber và khu rừng chung quanh thuộc quyền sở hữu của công tước Hohenzollern-Sigmaringen. Großer Arber là đỉnh duy nhất của dãy núi Bayern-Bohemia nằm phía… |
hiến ở Đông Nam Âu, tồn tại từ năm 1881 khi hoàng tử Carol I của Hohenzollern-Sigmaringen lên ngôi vua, cho đến năm 1947, khi vua Michael I thoái vị và quốc… |
của Thân vương Leopold đến từ Gia tộc Hohenzollern-Sigmaringen ở Swabia, một chi nhánh của Vương tộc Hohenzollern. Tuy là người đứng đầu một triều đại… |
ông đã từ chối. Sau đó, ngai vàng đã thuộc về Hoàng tử Karl của Hohenzollern-Sigmaringen. Mặc dù không đóng vai trò chủ yếu trong lịch sử của quốc gia,… |
và phía Đông giáp với Vương quốc Württemberg, Thân vương quốc Hohenzollern-Sigmaringen và Bayern. Sau Thế chiến thứ hai, năm 1945 chính phủ quân sự Pháp… |
nên chiếm Đại công quốc Baden, các thân vương quốc Hohenzollern-Hechingen và Hohenzollern-Sigmaringen, cũng như Alsace. Chẳng bao lâu sau, người ta biết… |
của Liên bang Đức phía bắc sông Main (trừ Luxembourg), cộng với Hohenzollern-Sigmaringen và lãnh thổ phía đông của Phổ cũng như Công quốc Schleswig, nhưng… |
Nhà Saxe-Cobourg và Gotha Thân phụ Hoàng tử Philippe, Bá tước xứ Flandre Thân mẫu Công chúa Marie của Hohenzollern-Sigmaringen Tôn giáo Công giáo Roma… |
của Vương tử Philippe, Bá tước xứ Flandre và Công chúa Maria của Hohenzollern-Sigmaringen – em gái của Vua Carol I của România. Trong Thế chiến I, với cuộc… |
18. Karl Anton, Hoàng tử của Hohenzollern 9. Công chúa Maria của Hohenzollern-Sigmaringen 19. Công chúa Josephine… |
– 17 tháng 11 năm 1905), kết hôn với Công chúa Maria Luise của Hohenzollern-Sigmaringen. Marie Charlotte Amélie Augustine Victoire Clémentine Léopoldine… |