Kết quả tìm kiếm GDP thực Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "GDP+thực", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tổng sản phẩm nội địa (đổi hướng từ GDP thực tế) số lượng thực sự của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP. GDP thứ nhất đôi khi được gọi là "GDP tiền tệ" trong khi GDP thứ hai được gọi là GDP "giá cố định"… |
và dịch vụ được đo bằng GDP thực tế. Biến số thứ hai là mức giá được đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI hay chỉ số điều chỉnh GDP. Tổng cầu là tổng khối… |
Năm 2018, tổng GDP ước tính của tất cả các quốc gia ASEAN lên tới xấp xỉ 2,92 nghìn tỷ USD. Nếu coi ASEAN là một thực thể duy nhất thì thực thể này sẽ xếp… |
Chỉ số giảm phát GDP (tGDP deflator), còn gọi là Chỉ số điều chỉnh GDP thường được ký hiệu là DGDP, là chỉ số tính theo phần trăm phản ánh mức giá chung… |
Sub-title "If you look at GDP per head, the world is a different—and, by and large, a better—place" World Map and Chart of GDP Annual Growth % by Lebanese-economy-forum… |
khẩu chiếm khoảng 60% GDP. Đây là nền kinh tế lớn thứ 2 trong khu vực ASEAN (chỉ sau Indonesia), xếp hạng 25 toàn cầu theo GDP danh nghĩa, xếp thứ 21… |
Việt Nam thịnh hành là theo nội tệ giá hiện hành (dựa theo GDP danh nghĩa, không phải GDP thực tế). GRDP bình quân đầu người để đo sản xuất còn đo mức sống… |
trung bình và thu nhập trung bình đầu người. Trong một số trường hợp, GDP thực tế không tương xứng với dự đoán của họ về chỉ số IQ. Các tác giả lập luận… |
Kinh tế Hoa Kỳ (đề mục GDP) thế giới tính theo giá trị GDP danh nghĩa (Nominal) và lớn thứ hai thế giới tính theo ngang giá sức mua (PPP). Mỹ có GDP bình quân đầu người đứng thứ… |
giảm dần của GDP để so sánh. Ngoài ra, các thực thể không có chủ quyền được đánh dấu in nghiêng . Lưu ý rằng một số khu vực pháp lý có GDP bình quân đầu… |
kết từ quan sát thực nghiệm. "Phiên bản gap" cho biết với mỗi 1% tăng lên của tỉ lệ thất nghiệp, GDP sẽ giảm tương đương 2% so với GDP tiềm năng. "Phiên… |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một… |
Lỗ hổng GDP hay lỗ hổng sản lượng là khoảng chênh lệch giữa GDP thực tế (sản lượng thực tế) và GDP tiềm năng. Công thức tính lỗ hổng sản lượng là Y–Y*… |
là chu kỳ kinh doanh (Tiếng Anh: Business cycle), là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng thịnh (bùng… |
động thực tế đã diễn ra, quy mô kinh tế tăng lên chỉ là về mặt tính toán, chứ không phải là sự tăng thực tế. Về cơ bản, Việt Nam tính toán GDP bằng phương… |
Shilling, chủ tịch một công ty nghiên cứu kinh tế, cho rằng mức tăng trưởng GDP thực sự của Trung Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo cáo chính thức… |
1973 là thời kỳ mà nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng rất cao. GDP thực tế theo giá so sánh hàng năm (năm gốc là 1965) của Nhật Bản trong thời… |
phẩm quốc nội (GDP). Năm 2022, đạt GDP hơn 135.000 tỷ NDT. Mức GDP tình theo USD là 19.605 tỷ USD,cc xếp hạng thứ hai mươi thế giới,. Mức GDP tính theo Đô… |
tỷ giá hối đoái, nhưng không ảnh hưởng đến các biến thực như việc làm, GDP thực và tiêu dùng thực tế. Tính trung lập của tiền là một giả thuyết quan trọng… |
phương Tây, chi phối bởi ngành dịch vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là nông nghiệp và khai thác mỏ (chiếm 29.9% GDP,). Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú… |