Kết quả tìm kiếm Fritz London Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Fritz+London", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đức là Walter Heitler và Fritz London tiến hành đối với phân tử hydro (H2) vào năm 1927. Phương pháp của Heitler và London được nhà hóa học người Mỹ… |
trúc cũng như là tính chất của các phân tử đơn giản. Walter Heitler và Fritz London được ghi nhận là những người đầu tiên giải thích thành công một liên… |
chủ nghĩa (1954). Huy chương Max Planck (CH Liên bang Đức, 1960), Giải Fritz London (1960), Giải thưởng Nhà nước Liên Xô: Giải Lenin (1962) và ba lần Giải… |
tử thấp nhất có thể, và tạo nên trạng thái mới của vật chất. Năm 1938 Fritz London đề xuất trạng thái BEC như là một cơ chế giải thích cho tính siêu chảy… |
Descent of the West, New York: Penguin Press, ISBN 1594201005 Fischer, Fritz (1967), Germany's Aims in the First World War, New York: Norton, OCLC 1558559… |
Robert Wiene và Friedrich Wilhelm Murnau. Metropolis (1927) của đạo diễn Fritz Lang được cho là phim khoa học viễn tưởng lớn đầu tiên. Năm 1930, Josef… |
hình thành một liên kết cộng hoá trị. Sau đó ông báo cho đồng nghiệp Fritz London và họ đã hoàn thiện các chi tiết của lý thuyết . Sau đó, Linus Pauling… |
ở Halila, Phần Lan. Tháng 1 năm 1918, Lenin suýt bị ám sát ở Petrograd; Fritz Platten đã chắn đạn cho ông và bị thương nặng. Quan ngại về mối đe dọa của… |
1926.[cần dẫn nguồn] However, the 1927 article of Walter Heitler và Fritz London is often recognised as the first milestone in the history of quantum… |
chương trình Deep Fritz. Năm 2003, Kasparov hòa cả trận 6 ván với chương trình Deep Junior trong tháng 2, và trận 4 ván với X3D Fritz trong tháng 11. Máy… |
Opperly trong "Siêu nhân tội nghiệp" (1951), tác giả tiểu thuyết suy đoán Fritz Leiber nói về Newton, "Mọi người đều biết Newton như một nhà khoa học vĩ… |
bợm người Anh cũng có một chiếc máy tương tự ở Anh đầu những năm 1900. Fritz Haber (nhà phát minh người Đức với quy trình Haber) đã nghiên cứu việc tách… |
Friedrich Heinrich Karl "Fritz" Haarmann (25 tháng 10 năm 1879 – 15 tháng 4 năm 1925), còn được gọi là Gã đồ tể Hanover, Người sói hay Ma cà rồng Hanover… |
Loại bắt chước này được miêu tả và đề xướng bởi Fritz Müller năm 1878. Tập tin:Tập ^ Müller, Fritz (1878). “Ueber die Vortheile der Mimicry bei Schmetterlingen”… |
London: Weidenfeld & Nicolson.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết) Fritz, Stephen (2011). Ostkrieg: Hitler's War of Extermination in the East. Lexington:… |
1966 Freeman J. Dyson 1962 Rudolph E. Peierls 1958 Lars Onsager 1953 Fritz London 1947 Hendrik A. Kramers 1939 Arnold Sommerfeld 1935 Peter Debye 1931… |
giải thích nguyên tắc chuyển động của electron quanh hạt nhân. Năm 1927 Fritz London và Walter Heitler áp dụng cơ học lượng tử để giải thích liên kết cộng… |
strong gravitational field) DOI:10.3969/j.issn.1004-2903.2005.02.052. ^ Fritz Rohrlich (ngày 25 tháng 8 năm 1989). From Paradox to Reality: Our Basic… |
được công nhận là do Iwan Ostromislensky (Nga) tìm ra, thực tế cùng năm đó Fritz Klatte (Đức) đã công bố một quy trình sản xuất PVC . Tuy nhiên, polyme mới… |
tiên của liên kết hydro phân tử, được thực hiện bởi Walter Heitler và Fritz London. Ông trở thành một trong những nhà khoa học đầu tiên trong lĩnh vực hóa… |