Kết quả tìm kiếm Cộng hòa tự trị Ấn Độ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cộng+hòa+tự+trị+Ấn+Độ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ấn Độ (tiếng Hindi: भारत, chuyển tự Bhārata, tiếng Anh: India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ (tiếng Hindi: भारत गणराज्य, chuyển tự Bhārat Gaṇarājya… |
Cộng hòa tự trị Nam Kỳ (tiếng Pháp: République autonome de Cochinchine) hay Nam kỳ tự trị là chính thể tự trị trong khuôn khổ Liên bang Đông Dương, do… |
chế độ dân chủ, không phải là mối quan tâm riêng tư hay thuộc sở hữu của những người cai trị. Các vị trí quyền lực chính trong một nước cộng hòa được… |
Cộng hòa đại nghị hay cộng hòa nghị viện là một hình thức cộng hòa mà nguyên thủ quốc gia được bầu ra và quốc gia đó có một nghị viện mạnh và các thành… |
Lãnh thổ tự trị Ấn Độ, hay còn được biết đến với tên chính thức là Liên hiệp Ấn Độ, là một phần của Khối Thịnh vượng chung Anh tồn tại ngày 15 tháng 8… |
Việc cai trị ở cấp xã trước kia tự trị thì năm 1956 thời Đệ Nhất Cộng hòa hội đồng xã phải do tỉnh trưởng bổ nhiệm. Sang thời Đệ Nhị Cộng hòa thì việc… |
Cộng hòa vinh danh ngày Hiến pháp Ấn Độ có hiệu lực vào ngày 26 tháng 1 năm 1950 thay thế Đạo luật Chính phủ (năm 1935) là văn kiện chính trị của Ấn Độ… |
Raj thuộc Anh (đổi hướng từ Đế quốc Ấn Độ) Ấn Độ). Nó kéo dài cho đến năm 1947, khi đế chế Ấn Độ Anh được phân chia thành hai chủ thể quốc gia: Lãnh thổ Tự trị Ấn Độ (sau này là Cộng hòa Ấn Độ)… |
Κύπρος, chuyển tự Kýpros IPA: [ˈcipros]; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kıbrıs IPA: [ˈkɯbɾɯs], tiếng Anh: Cyprus), tên gọi chính thức là Cộng hòa Síp (tiếng Anh:… |
Ấn Độ khi nước này giành được quyền tự trị từ người Anh. Tuy vậy, trong 4 năm đầu, quan hệ ngoại giao chính thức duy nhất của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa… |
Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm 3300… |
thế quốc gia tự trị cho đến khi thông qua hiến pháp mới vào năm 1937, theo đó quốc hiệu là "Ireland" và thực tế trở thành một nước cộng hòa, có một tổng… |
Cộng hòa Congo (tiếng Pháp: République du Congo), cũng được gọi là Congo-Brazzaville hay đơn giản là Congo, là một quốc gia có chủ quyền nằm ở Trung Phi… |
quốc kỳ chính thức của Quốc gia Tự trị Ấn Độ. Sau đó, nước Cộng hòa Ấn Độ vẫn giữ lại thiết kế quốc kỳ này. Tại Ấn Độ, thuật ngữ "cờ tam tài" (tiếng Hindi:… |
Việt Nam (đổi hướng từ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam) Việt Nam, tên chính thức là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là một quốc gia xã hội chủ nghĩa nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông… |
Cộng hòa Ấn Độ (भारत गणराज्य) Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल) Cộng hòa Bồ Đào Nha (República Portuguesa) Cộng hòa… |
Nam Phi (tiếng Anh: South Africa), tên chính thức là Cộng hòa Nam Phi (CHNP) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa châu Phi. Nước này giáp biên giới… |
Trung Quốc (đổi hướng từ Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa) do Đảng Cộng sản nắm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 đô thị… |
trị thì các cường quốc thực dân của thế kỷ 21 như Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa Indonesia đáng lẽ nên tiếp tục khơi dậy sự ủng hộ của cộng đồng… |
Đệ Nhất Cộng hòa (1955–1963), còn được gọi là Chính quyền Ngô Đình Diệm, là chính thể của Việt Nam Cộng hòa được thành lập sau cuộc Trưng cầu dân ý năm… |