Kết quả tìm kiếm Các phép toán tập hợp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+phép+toán+tập+hợp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
tham số tác giả (liên kết) [1] Các phép toán tập hợp Tập hợp tô pô Tập hợp metric Tập hợp rời rạc Tập hợp liên thông Tập hợp trù mật Weisstein, Eric W.,… |
nên hợp của hai tập {1, 2, 3} và {2, 3, 4} là {1, 2, 3, 4}. Phép hợp hai tập hợp là phép toán hai ngôi có tính kết hợp; nghĩa là, cho bất kỳ tập A , B… |
Trong toán học, một tập hợp (Tiếng Anh: set) là một bộ các phần tử. Các phần tử tạo nên một tập hợp có thể là bất kỳ loại đối tượng toán học nào: số, ký… |
ngôi của phép toán. Các phép toán thường được nghiên cứu là các phép toán hai ngôi với số ngôi 2, như phép cộng và phép nhân, và các phép toán một ngôi… |
Trong điện toán, phép toán modulo là phép toán tìm số dư của phép chia 2 số (đôi khi được gọi là modulus). Cho hai số dư, (số bị chia) a và (số chia) n… |
Trong Toán học, đặc biệt trong lý thuyết tập hợp, tập hợp A là một tập con (hay tập hợp con) của tập hợp B nếu A "được chứa" trong B. Quan hệ một tập là… |
với tập của các số chia hết cho 3 tại các bội của 6. Phép giao là phép toán có tính kết hợp; tức là, cho bất kỳ tập A , B , {\displaystyle A,B,} và C ,… |
Số nguyên (đổi hướng từ Tập hợp số nguyên) {\displaystyle \mathbb {Z} ^{*}} Giống như các số tự nhiên, Z {\displaystyle \mathbb {Z} } là tập hợp đóng với các phép toán cộng và nhân, tức là tổng và tích… |
Phép nhân (Tiếng Anh: multiplication) là phép tính toán học của một số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (3 phép tính còn lại… |
Toán học hay gọi tắt là toán (Tiếng Anh: mathematics hoặc Math) là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc (tập… |
Các biến và kết quả đều thuộc một tập hợp. Cụ thể, một phép toán hai ngôi trên tập hợp S là một ánh xạ tích Đề các S × S vào S: f:S×S→S.{\displaystyle… |
Số phức (đổi hướng từ Tập hợp số phức) là tập hợp các cặp (a,b) với a , b ∈ R {\displaystyle a,b\in \mathbb {R} } . Trong C {\displaystyle \mathbb {C} } , định nghĩa hai phép cộng và phép nhân… |
Tetration (đổi hướng từ Phép toán tetra) Trong toán học, tetration hoặc hyper-4 trong hyperoperation là một phép toán dựa trên phép lặp hoặc sự lặp lại của luỹ thừa, tetration được hiểu là "luỹ… |
Số thực (đổi hướng từ Tập hợp số thực) các diễn giải chính xác cho các phép toán số học và quan hệ thứ tự. Tất cả các định nghĩa này đáp ứng định nghĩa tiên đề và do đó là tương đương. Tập… |
Đại số Boole (đổi hướng từ Phép toán logic) có các tính chất cơ bản của cả các phép toán trên tập hợp và các phép toán logic. Cụ thể, các phép toán trên tập hợp được quan tâm là phép giao, phép hợp… |
phức. Phép cộng thuộc về số học, một nhánh của toán học. Trong đại số, một nhánh khác của toán học, phép cộng cũng có thể được thực hiện trên các khái… |
\ldots \}.} Tập hợp hữu hạn đặc biệt quan trọng trong toán học tổ hợp, môn toán học nghiên cứu về phép đếm. Nhiều bài toán liên quan đến các tập hữu hạn dựa… |
Trong toán học, đặc biệt là trong số học sơ cấp, phép chia (Tiếng Anh: division) thường được biểu thị bằng dấu ":", "/" hoặc "÷" là một phép toán số học… |
Trong toán học và khoa học máy tính, một thuật toán, còn gọi là giải thuật, là một tập hợp hữu hạn các hướng dẫn được xác định rõ ràng, có thể thực hiện… |
một tập hợp, song lý thuyết tập hợp được dùng nhiều cho các đối tượng phù hợp với toán học. Sự nghiên cứu lý thuyết tập hợp hiện đại do Cantor và Dedekind… |