Kết quả tìm kiếm Biên niên sử Nuremberg Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Biên+niên+sử+Nuremberg", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ba Tư được đổi tên thành Iran. Ban hành Đạo luật phân biệt chủng tộc Nuremberg ở Đức. 1936: Nội chiến Tây Ban Nha bùng nổ. Đại thanh trừng bắt đầu dưới… |
Mặt Trời giả (thể loại Trang có sử dụng tập tin không tồn tại) khác có thể tạo hào quang với 4 Mặt Trời giả hoặc nhiều hơn. Tập tin:Nuremberg chronicles - Sun Dogs (Civic).jpg Marcel Minnaert (1993), Light and Color… |
Vua Arthur (đề mục Lịch sử) trong Historia Brittonum (Lịch sử nước Anh) và Annales Cambriae (Biên niên sử xứ Wales), xem Arthur như một nhân vật lịch sử có thực, một lãnh đạo người… |
Phu tù tại Babylon (thể loại Sách Sử Biên Niên) Phu tù tại Babylon, hoặc gọi là lưu đày ở Babylon, là sự kiện lịch sử của người Do Thái cổ bị bắt làm phu tù đến Babylon, khoảng thời gian từ năm 597 trước… |
Tòa án Nürnberg (đổi hướng từ Tòa án Nuremberg) complementarity: from the Nuremberg Trials to the dawn of the International Criminal”. Trong Philippe Sands (biên tập). From Nuremberg to the Hague: the future… |
Amalasuintha (đề mục Sử liệu) cái cớ gây chiến với người Ostrogoth và cố gắng chiếm lấy nước Ý. Theo nhà sử học Đông La Mã Procopius, người ta tin rằng Amalasuintha và Justinianus I… |
Đức (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên) Các phong cách lịch sử khu vực gồm có Trường phái Hannover, Phong cách Nuremberg và Trường phái Semper-Nicolai của Dresden. Trong số các tòa nhà nổi tiếng… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) |
Bộ bài Tây (thể loại Trang sử dụng bản mẫu sfn với tham số không rõ) Từ khoảng năm 1418 đến 1450, các thợ làm bài chuyên nghiệp tại Ulm, Nuremberg và Augsburg tạo ra các bộ bài in ấn. Trong giai đoạn này, bài chơi còn… |
Đức Quốc Xã (thể loại Đức thập niên 1930) vi từng vùng và quốc gia. Với sự ra đời của các đạo luật Nuremberg (gọi tắt là luật Nuremberg) vào năm 1935, những sáng kiến và mệnh lệnh hợp pháp chống… |
Suetonius (thể loại Nhà viết tiểu sử thời La Mã) khoảng 122), là nhà sử học La Mã vào thời kỳ đầu thời kỳ Đế quốc. Công trình quan trọng nhất còn sót lại của ông là một chuỗi tiểu sử của liên tiếp 12 quốc… |
Hải Phòng (đổi hướng từ Nhà thi đấu Thanh niên Hải Phòng) xuất bản ở Nuremberg (Đức) năm 1744 cũng đánh dấu Domea như là một địa danh quan trọng ở khu vực xứ Đàng Ngoài. Do những biến động của lịch sử Việt Nam… |
Chiến tranh Lạnh (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên) David A. Blumenthal and Timothy L. H. McCormack (eds). The Legacy of Nuremberg: Civilising Influence or Institutionalised Vengeance? (International Humanitarian… |
Kazimierz (đề mục Lịch sử thời kỳ đầu) Latinh: Casimiria; tiếng Yid: קוזמיר, chuyển tự Kuzimyr) là một khu vực lịch sử của Kraków và Phố cổ Kraków, Ba Lan. Từ khi thành lập ở thế kỷ 14 đến đầu… |
Từ điển đàm thoại (đề mục Lịch sử) biên soạn cho giới thương gia cũng xuất hiện. Ví dụ sớm nhất về loại từ điển đàm thoại này là một bản thảo năm 1424 do một Thầy George xứ Nuremberg biên… |
Thế kỷ 20 (thể loại Thiên niên kỷ 2) Ba Tư được đổi tên thành Iran. Ban hành Đạo luật phân biệt chủng tộc Nuremberg ở Đức. 1936: Nội chiến Tây Ban Nha bùng nổ. Đại thanh trừng bắt đầu dưới… |
Bản đồ sao (thể loại Trang cần được biên tập lại) một siêu tân tinh lần đầu tiên trong lịch sử loài người. Đĩa bầu trời Nebra, một đĩa đồng rộng 30 cm có niên đại 1600 TCN, mang các biểu tượng bằng vàng… |
Croatia (thể loại Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả) Croatia ngày nay đã có người ở trong suốt thời tiền sử. Các hoá thạch của người Neanderthal có niên đại từ giữa Thời kỳ đồ đá cũ đã được khai quật trong… |
Thuyết nhật tâm Copernicus (thể loại Trang có sử dụng tập tin không tồn tại) Về chuyển động quay của các thiên thể (xuất bản lần đầu năm 1543 tại Nuremberg, xuất bản lần thứ hai năm 1566 tại Basel), là một bộ sách gồm sáu cuốn… |
Holocaust (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên) luật nhằm lọc bỏ người Do Thái ra khỏi xã hội, tiêu biểu nhất là Luật Nuremberg năm 1935. Kể từ năm 1933, một mạng lưới các trại tập trung và tiếp theo… |