Kết quả tìm kiếm Al Sharif Hussein Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Al+Sharif+Hussein", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đai. Họ đã nổi dậy dưới sự lãnh đạo của Al Sharif Hussein đòi tự do, độc lập. Tháng 6 năm 1916, Al Sharif Hussein tuyên bố toàn bộ đất đai Hedjaz (Ả Rập… |
ngày 5 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023. ^ Abdulaziz, Al Sharif. “39 tournaments”. Sabq Media Group. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014… |
al-Qaeda, theo một cuộc thăm dò tháng 12 năm 2017 của Terror Free Tomorrow, một think tank có trụ sở tại Washington. Năm 2007, Sayyed Imam Al-Sharif,… |
10 năm 1924) Ali bin Hussein (3 tháng 10 năm 1924 – 19 tháng 9 năm 1925) Sharif của Mecca Hashemite Lịch sử Ả Rập Xê Út ^ Madawi Al-Rasheed. A History of… |
Faisal I bin Hussein bin Ali al-Hashemi, (tiếng Ả Rập: فيصل بن الحسين بن علي الهاشمي, Fayṣal al-Awwal ibn al-Ḥusayn ibn ‘Alī al-Hāshimī; 20 tháng 5 năm… |
Thế chiến I. Trên cơ sở thư tín McMahon, Hussein, một thỏa thuận giữa chính phủ Anh và Hussein bin Ali, Sharif của Mecca, cuộc nổi dậy đã chính thức được… |
tại ngắn, vương quốc được lãnh đạo bởi con trai của Sharif Hussein bin Ali - Faisal bin Hussein. Mặc dù được tuyên bố là lãnh thổ của Đại Syria, chính… |
giao tranh với Ottoman trong Chiến tranh thế giới thứ nhất), Sharif của Mecca là Hussein bin Ali lãnh đạo một khởi nghĩa liên Ả Rập chống lại Đế quốc… |
Sharif của Mecca (tiếng Ả Rập: شريف مكة, Sharīf Makkah) hay Hejaz (tiếng Ả Rập: شريف الحجاز, Sharīf al-Ḥijāz) là tước hiệu của người lãnh đạo Lãnh địa… |
người 'sayyid' (hậu duệ của thánh Muhammad theo phụ hệ) và 500.000 người 'sharif' (mẹ thuộc dòng dõi thánh Muhammad) (trang 979). Hậu duệ của ông cũng khá… |
Lãnh địa Sharif Mecca (tiếng Ả Rập: شرافة مكة Sharāfa Makka) hay Tiểu vương quốc Mecca là một nhà nước không có chủ quyền trong hầu hết thời gian nó tồn… |
Osama bin Laden (thể loại Al-Qaeda) Bin Laden là Khadijah Sharif (kết hôn 1983, ly hôn 1990); Khairiah Sabar (kết hôn 1985); Siham Sabar (kết hôn năm 1987); và Amal al-Sadah (kết hôn năm 2000)… |
quốc) Naguib Mahfouz (tác giả đoạt giải Nobel) Umm Kulthum (ca sĩ) Omar Sharif (diễn viên) Ahmed Zewail (nhà hóa học đoạt giải Nobel) Mohamed ElBaradei… |
năm 1916. Cuộc khởi nghĩa của Sharif tỏ ra là một bước ngoặt trong chiến tranh trên mặt trận phía đông. Sharif Hussein tuyên bố thành lập Vương quốc Hejaz… |
của Sharif Sheikh Ahmed. Chủ tịch mới của TFG Sharif Sheikh Ahmed đã đến Mogadishu với tư cách tổng thống lần đầu tiên vào ngày 7 tháng 2 năm 2009. Al-Shabaab… |
Ebeid Nour El-Sherif Laila Eloui Adel Emam Mariam Fakhr Eddine Hussein Fahmy Foad AlMohandess Adel Imam Abdel Halim Hafez Mido Hamada Faten Hamama Soad… |
cũng bao gồm viễn tưởng khoa học và xã hội không tưởng tương lai (Nuhad Sharif, Talib Umran), cũng có thể được dùng như một cách thể hiện sự bất mãn. Mohja… |
Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha Khán giả: 10.000 Trọng tài: Jamal Al-Sharif (Syria) 26 tháng 9 năm 1997 18:15 Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha… |
Muayed Hassan Fadli Murad Naji Hussein Saleh Al Yazidi Ibrahim Al-Ibrahim Fahad Al-Muwallad Abdullah Otayf Yasir Al-Fahmi Al-Qaasimy Rahman Aqhari Abdullah… |
Muhammad và Khadijah, vợ của Ali và mẹ của Hasan và Hussein, và một trong những thành viên của Ahl al-Bayt. Bà là đối tượng của sự tôn kính, tình yêu và… |