Kết quả tìm kiếm Rosenborg BK Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Rosenborg+BK", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Milan Jevtović (thể loại Cầu thủ bóng đá Rosenborg BK) mượn đến câu lạc bộ Na Uy Rosenborg BK, nơi Jevtović có nhiều thời gian thi đấu hơn. Trong khi Jevtović được cho mượn, Rosenborg đã giành được Eliteserien… |
Câu lạc bộ Rosenborg B.K. là đội đoạt chức vô địch nhiều nhất với 20 lần, trong đó có 13 lần liên tiếp từ 1992 đến 2004. 20 lần - Rosenborg B.K. (trong đó… |
tháng 10 Sân vận động Ullevaal, Oslo &000000000003144400000031.444 1964 Rosenborg BK 2–1 Sarpsborg 25 tháng 10 Sân vận động Ullevaal, Oslo &000000000002466500000024… |
Guðmundur Þórarinsson (thể loại Cầu thủ bóng đá Rosenborg BK) diễn ra ngày vào ngày 21 tháng 12 năm 2020 Selfoss 1. deild (1): 2009 Rosenborg Norwegian Giải vô địch (1): 2016 Norwegian Football Cup (1): 2016 Guðmundur… |
Erland Johnsen (thể loại Cầu thủ bóng đá Rosenborg BK) uk. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2013. ^ “Johnsen's Rosenborg stats” (bằng tiếng Na Uy). Rosenborg BK. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2013. ^ "Erland Johnsen"… |
Nicklas Bendtner (đề mục Rosenborg BK) Vào ngày 6 tháng 3 năm 2017, Bendtner ký hợp đồng với câu lạc bộ Na Uy Rosenborg với mức phí không được tiết lộ. Anh cũng ghi bàn thắng đầu tiên ở giải… |
lưu trữ 2 Tháng Một năm 2023. Truy cập 27 Tháng mười hai năm 2022. ^ “Rosenborg BK - PSV”. PSV (bằng tiếng Hà Lan). 26 tháng 8 năm 2014. ^ “PSV 2-1 Ajax:… |
Birger Meling (thể loại Cầu thủ bóng đá Rosenborg B.K.) lạc bộ Rosenborg. Vào tháng 7 năm 2020, Meling gia nhập câu lạc bộ Nîmes bằng bản hợp đồng kéo dài 3 năm. Phí chuyển nhượng trả cho Rosenborg chưa đến… |
Aalborg BK, Blackburn Rovers, Borussia Dortmund, Ferencváros, Grasshopper, Juventus, Legia Warsaw, Nantes, Panathinaikos, Real Madrid và Rosenborg. Panathinaikos… |
Số VT Quốc gia Cầu thủ 11 TĐ Didier Konan Ya (from Rosenborg BK) 15 HV Constant Djakpa (on loan from Bayer 04 Leverkusen) 21 HV Karim Haggui (from Bayer… |
giải ngoại hạng Na Uy 1996 bằng trận thất bại, với tỉ số 0-2 trước CLB Rosenborg BK. Tuy nhiên, ở trận kế tiếp vào ngày 21 tháng 4 năm 1996 gặp CLB Moss… |
thành công khi lập được cú hat-trick chỉ trong hiệp 1 khi đối đầu với Rosenborg BK ở khuôn khổ lượt trận thứ 4 vòng bảng UEFA Europa League. Vào tháng 12… |
cầu thủ chuyên nghiệp* Năm Đội ST (BT) 2011–2013 Asker 26 (2) 2012 → Rosenborg BK (mượn) 0 (0) 2013–2017 Juventus 0 (0) 2015–2016 → Westerlo (mượn) 0 (0)… |
Vålerenga lập kỷ lục khán giả với 24.894 người dự khán trong trận đấu với Rosenborg BK. Vào ngày 23 tháng 3 năm 2007, NFF mua lại 13,07% cổ phần còn lại của… |
points (15:4 goals) (+11) in 1995–96. (2nd Legia Warsaw 7 points, 3rd Rosenborg 6 points, 4th Blackburn Rovers 4 points). Spartak lost to Nantes in the… |
Belgrade 2HV Alex Gersbach (1997-05-08)8 tháng 5, 1997 (21 tuổi) 5 0 Rosenborg BK 2HV Rhyan Grant (1991-02-26)26 tháng 2, 1991 (27 tuổi) 1 0 Sydney FC… |
Olympiacos PAOK Vidi Lazio Milan Astana (không có trên bản đồ) Dudelange Rosenborg Sarpsborg Sporting Krasnodar Spartak M. Zenit Glasgow Spartak T. Seville… |
Ferencváros Rome Astana (không có trên bản đồ) Dudelange PSV Feyenoord AZ Rosenborg Cluj Porto Sporting Quận Braga CSKA Krasnodar Glasgow Partizan Slovan… |
Split (4th) Hammarby IF (CW) IF Elfsborg (2nd) BK Häcken (3rd) Molde (2nd) Vålerenga (3rd) Rosenborg (4th) Maccabi Tel Aviv (CW) Ashdod (3rd) Hapoel… |
Standard Liège (CW) Red Bull Salzburg (CL PO) Vòng đấu loại trực tiếp Rosenborg (CL Q3) Trenčín (CL Q3) Red Star Belgrade (CL Q3) Shakhtar Donetsk (CL… |