Kết quả tìm kiếm Người Bulgaria Bessarabia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Bulgaria+Bessarabia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Budjak (thể loại Bessarabia) Dniester, là phần phía nam của Bessarabia trong lịch sử. Đây là khu vực đa dân tộc với dân cư thưa thớt, khi khoảng 600 nghìn người sống trên diện tích 13.188 km2… |
giới thứ hai, Bắc Bukovina và Bessarabia, Bắc Transilvania và phía nam Dobruja bị chiếm bởi Liên Xô, Hungary và Bulgaria theo thứ tự kể trên. Vua Carol… |
phía đông của công quốc này bị sáp nhập bởi Đế chế Nga và được gọi là Bessarabia. Từ năm 1856 tới năm 1878, hai tỉnh phía nam quay trở lại với Moldavia… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (thể loại Chiến tranh liên quan tới Bulgaria) 1940, Liên Xô dùng vũ lực sáp nhập Estonia, Latvia và Litva, cũng như Bessarabia, miền bắc Bukovina và Hertza, vốn là các khu vực tranh chấp với Romania… |
Izmail (tỉnh) (thể loại Bessarabia) tiếng Romania: Regiunea Ismail) được hình thành sau sự kiện sáp nhập Bessarabia vào Liên Xô vào ngày 7 tháng 8 năm 1940, với tên gọi tỉnh Akkerman với… |
Gagauzia (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Bulgaria) phía nam Bessarabia (hoặc Budjak) đã buộc phải rời đi. Từ năm 1812 đến 1846, người Nga đã tái định cư người Gagauz từ vùng phía đông Bulgaria ngày nay… |
Tỉnh Bessarabia là một tỉnh (guberniya) của Đế quốc Nga, trung tâm hành chính nằm tại Kishinev (nay là Chișinău của Moldova). Tỉnh có diện tích 45.632… |
(Estonia, Latvia, Litva), phần đất Karelia (bị Phần Lan chiếm năm 1921) và Bessarabia (Moldova ngày nay) bị România chiếm năm 1920. Đổi lại Liên Xô sẽ trung… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (thể loại Chiến tranh liên quan tới Bulgaria) University Press, ISBN 0521839084, OCLC 55523473 Clark, Charles Upson (1927), Bessarabia, Russia and Roumania on the Black Sea, New York: Dodd, Mead, OCLC 150789848… |
là trung tâm của Đại Bulgaria Cổ. Cuối thế kỷ đó, đa số các bộ tộc Bulgar di cư theo nhiều hướng và vùng đất lại rơi vào tay người Khazar. Trong thế kỷ… |
Chiến tranh Nga–Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878) (thể loại Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Bulgaria (bg)) quốc Nga sáp nhập Bắc Bessarabia và vùng Kars vào lãnh thổ của mình. Cuộc chiến cũng dẫn đến sự loại bỏ đạo Hồi ra khỏi Bulgaria. ^ Timothy C. Dowling… |
Nga xâm lược Ukraina (thể loại Nguồn CS1 tiếng Bulgaria (bg)) lực tư nhân của Nga, vào không phận Vương quốc Anh. Cùng ngày, Ba Lan, Bulgaria và Cộng hòa Séc thông báo rằng họ sẽ đóng cửa không phận của mình đối với… |
cách. Romania giành được độc lập hoàn toàn; họ buộc phải chuyển một phần Bessarabia sang Nga nhưng đã giành được Bắc Dobruja. Serbia và Montenegro cuối cùng… |
Transylvania, mà còn của Bessarabia và Bukovina và một phần của Banat, Crișana và Maramureș với Vương quốc România. Bessarabia và Bukovina đã tham gia… |
Khối Warszawa tấn công Tiệp Khắc (thể loại Xâm lược của Bulgaria) 20–21 tháng 8 năm 1968, Liên Xô và các quốc gia trong khối Warszawa – Bulgaria, Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức), Hungary và Ba Lan – tiến quân vào Tiệp… |
độ đầu tiên Đông La Mã và Bulgaria khi Asparukh, con trai út của Hãn Kubrat di chuyển về phía tây, chiếm phía Nam Bessarabia ngày nay. Asparukh đánh bại… |
Kalderash (thể loại Người România theo sắc tộc) Kalderash là một nhánh người Romani chủ yếu định cư ở khu vực Bessarabia. Thực tế sắc tộc này tự gọi mình là Kalderash, nhưng thường được định danh trong… |
lịch sử của người Bulgaria và nguồn gốc của họ. Bằng chứng sớm nhất về sự chiếm hữu vượn người được phát hiện vào ngày hôm nay của Bulgaria từ ít nhất… |
quốc Thụy Điển đang suy yếu, vào năm 1809; và Bessarabia từ Công quốc Moldavia, được nhượng quyền bởi người Ottoman năm 1812. Nga đang trong tình trạng… |
giới thứ hai, Bắc Bukovina và Bessarabia, Bắc Transilvania và phía nam Dobruja bị chiếm bởi Liên Xô, Hungary và Bulgaria theo thứ tự kể trên. Vua Carol… |