Kết quả tìm kiếm Hội nghị Lập hiến (Hoa Kỳ) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hội+nghị+Lập+hiến+(Hoa+Kỳ)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đại hội Lập hiến Hoa Kỳ (tiếng Anh: Constitutional Convention), bấy giờ được gọi bằng Đại hội Liên bang (Federal Convention), Đại hội Philadelphia (Philadelphia… |
Hiến pháp Hoa Kỳ là điều luật cao nhất của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, lúc đầu có bảy điều. Điều I, Điều II, và Điều III thành lập chính phủ liên bang, phân… |
tranh thuộc địa giành độc lập thành công đầu tiên trong lịch sử. Hội nghị Liên bang quyết định sử dụng bản Hiến pháp Hoa Kỳ vào ngày 17 tháng 9 năm 1787… |
Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall)… |
Hoa Kỳ do Điều Một Hiến pháp Hoa Kỳ quy định. Thượng viện bao gồm 100 thượng nghị sĩ, mỗi tiểu bang bầu hai thượng nghị sĩ. Nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ… |
Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ. Thành phần và quyền lực của Thượng viện và Hạ viện được thiết lập trong Điều I Hiến pháp Hoa Kỳ. Mỗi… |
Quốc hội Hoa Kỳ là cơ quan lập pháp lưỡng viện của Hoa Kỳ, bao gồm Hạ viện và Thượng viện. Hạ viện có 435 hạ nghị sĩ, Thượng viện có 100 thượng nghĩ sĩ… |
tiểu bang được đề nghị nhưng thất bại sau Nội chiến Hoa Kỳ năm 1869. Phần tây nam của Texas được đề nghị với Quốc hội Hoa Kỳ để thành lập một tiểu bang mới… |
ba số hạ nghị sĩ và thượng nghị sĩ phải biểu quyết tán thành. Các nhà lập hiến Hoa Kỳ cho rằng Quốc hội sẽ tập trung quyền hạn mà thành lập một "nền chuyên… |
Stalin. Hội nghị được tổ chức gần Yalta ở Crimea, Liên Xô, tại Cung điện Livadia, Yusupov, và Vorontsov. Mục đích của cuộc hội nghị là để thiết lập một nền… |
chính án Hiến pháp Hoa Kỳ đã được Quốc hội Hoa Kỳ chấp thuận, có cả các tu chính án được và chưa được phê chuẩn (phải được hai phần ba các nghị viện tiểu… |
gia nhập hay một nghị quyết sau đó như đã từng xảy ra đối với tất cả các tiểu bang mới khác. Vào ngày 7 tháng 8 năm 1953, Quốc hội Hoa Kỳ thông qua một luật… |
là chủ tịch của Hội nghị Lập hiến. Sau này, tất cả đều phục vụ ở các vị trí quan trọng trong giai đoạn đầu của chính phủ của Hoa Kỳ. Washington, Adams… |
Đảng Lập hiến Đông Dương (tiếng Pháp: Parti Constitutionaliste Indochinois) là một chính đảng hoạt động ở Nam Kỳ trong thập niên 1910 đến 1930. Đảng này… |
bang có ba nhánh độc lập: lập pháp, hành pháp, và tư pháp, được thiết lập theo Hiến pháp Hoa Kỳ. Dựa trên nguyên tắc tam quyền phân lập, mỗi nhánh có thẩm… |
Hiệp định Genève 1954 (đổi hướng từ Hội nghị hoà bình Geneva) năm 1955 căn cứ vào hiến pháp của mỗi nước, theo phương pháp bỏ phiếu kín và trong sự tôn trọng những quyền tự do căn bản. Hội nghị chứng nhận những điều… |
Cách mạng Mỹ (đổi hướng từ Hoa Kỳ Độc lập) thức giành được độc lập từ tay đế quốc Anh và thành lập nên một quốc gia mới là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nền dân chủ tự do lập hiến đầu tiên thời hiện đại… |
Thượng viện (đổi hướng từ Thượng nghị viện) Thượng viện, thượng nghị viện hay tham nghị viện là một trong hai viện của nghị viện hay quốc hội lưỡng viện lập pháp (viện còn lại là hạ viện hay thường… |
Đại biểu, Nghị viên hay Nghị sĩ là thành viên của cơ quan lập pháp (tức Quốc hội hoặc Nghị viện), được cử tri tín nhiệm bầu làm đại diện của nhân dân tại… |
Hiến pháp là một hệ thống cao nhất của pháp luật quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập thủ tục, quyền hạn, trách nhiệm của một chính… |