Wisła Kraków

Wisła Kraków (phát âm tiếng Ba Lan: ) là một câu lạc bộ bóng đá của Ba Lan có trụ sở tại Kraków.

Wisła hiện thi đấu tại Ekstraklasa - hạng đấu cao nhất trong hệ thống giải bóng đá Ba Lan. Wisła là một trong những câu lạc bộ lâu đời và thành công nhất của Ba Lan. Đội đứng hạng 4 về số lần vô địch quốc gia (13), xếp sau Górnik Zabrze, Ruch Chorzów (cả hai đội 14 lần) và Legia Warsaw (15), và đứng thứ hai về số chiến thắng mọi thời đại. Wisła được thành lập vào năm 1906 với cái tên TS Wisła (Polish Towarzystwo Sportowe Wisła).

Wisła Kraków
Tên đầy đủWisła Kraków Spółka Akcyjna
Biệt danhBiała Gwiazda (Ngôi sao trắng)
Thành lập1906
SânStadion im. Henryka Reymana
Sức chứa33.326
Chủ sở hữuJakub Błaszczykowski
Tomasz Jażdżyński
Jarosław Królewski
Chủ tịchDawid Błaszczykowski
Giải đấuEkstraklasa
2020–21Hạng 13
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Wisła Kraków Mùa giải hiện nay

Biểu trưng của câu lạc bộ là một ngôi sao trắng đặt trên nền đỏ, cắt ngang là dải ruy băng màu xanh dương.

Wisła Kraków là một trong những câu lạc bộ bóng đá thành công nhất của Ba Lan trong nhiều năm trở lại đây, giành được 8 chức vô địch quốc gia kể từ năm 1999. Bên cạnh chức vô địch quốc gia, Wisła còn đoạt Cúp bóng đá Ba Lan 4 lần. Wisła cũng đạt được những thành công nhất định tại cúp châu Âu ở thập niên 1970, tiền tới vòng tứ kết của Cúp C1 1978–79 và vô địch UEFA Intertoto Cup ở các mùa 1969, 1970 và 1973.

Dội hình hiện tại Wisła Kraków

    Tính đến 20 tháng 2 năm 2021

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Wisła Kraków  Mateusz Lis
2 HV Wisła Kraków  Krystian Wachowiak
3 HV Wisła Kraków  Adi Mehremić
4 HV Wisła Kraków  Maciej Sadlok
5 HV Wisła Kraków  Souleymane Kone
6 TV Wisła Kraków  Vullnet Basha
8 HV Wisła Kraków  Łukasz Burliga
9 TV Wisła Kraków  Rafał Boguski
10 TV Wisła Kraków  Georgy Zhukov
14 HV Wisła Kraków  Daniel Hoyo-Kowalski
15 Wisła Kraków  Jean Carlos
16 TV Wisła Kraków  Jakub Błaszczykowski (đội trưởng)
17 HV Wisła Kraków  Serafin Szota
18 TV Wisła Kraków  Chuca
20 HV Wisła Kraków  Konrad Gruszkowski
21 TV Wisła Kraków  Nikola Kuveljić
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 TM Wisła Kraków  Michał Buchalik
25 HV Wisła Kraków  Michal Frydrych
26 HV Wisła Kraków  Uroš Radaković (mượn từ Sparta Prague)
34 TV Wisła Kraków  David Mawutor
40 TV Wisła Kraków  Yaw Yeboah
41 TV Wisła Kraków  Kacper Duda
43 HV Wisła Kraków  Dawid Szot
44 Wisła Kraków  Aleksander Buksa
48 TM Wisła Kraków  Kamil Broda
53 TV Wisła Kraków  Wiktor Szywacz
54 TV Wisła Kraków  Piotr Starzyński
55 Wisła Kraków  Žan Medved
56 HV Wisła Kraków  Kamil Głogowski
77 TV Wisła Kraków  Stefan Savić
80 TV Wisła Kraków  Patryk Plewka
99 Wisła Kraków  Felicio Brown Forbes

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Wisła Kraków  Mateusz Duda (tại Garbarnia Kraków cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TV Wisła Kraków  Damian Pawłowski (tại Stal Mielec cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Wisła Kraków  Fatos Bećiraj (tại Bnei Yehuda Tel Aviv cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Wisła Kraków  Przemysław Zdybowicz (at Resovia Rzeszów cho đến 30 tháng 6 năm 2021)

Đội ngũ huấn luyện hiện tại Wisła Kraków

Huấn luyện viên trưởng đang trống
Trợ lý huấn luyện viên Wisła Kraków  Maik Drzensla
Trợ lý huấn luyện viên Wisła Kraków  Kazimierz Kmiecik
Huấn luyện viên thể lực Wisła Kraków  Robin Adriaenssen
Huấn luyện viên thủ môn Wisła Kraków  Maciej Kowal
Chuyên gia vật lý trị liệu Wisła Kraków  Marcin Bishtyga
  • Nguồn:

Danh hiệu Wisła Kraków

Nội địa

  • Ekstraklasa:
    • Vô địch (14): 1927, 1928, 1949, 1950, 1951, 1977–78, 1998–99, 2000–01, 2002–03, 2003–04, 2004–05, 2007–08, 2008–09, 2010–11
    • Hạng 2 (10): 1930, 1931, 1936, 1948, 1965–66, 1980–81, 1999–2000, 2001–02, 2005–06, 2009–10
    • Hạng 3 (9): 1929, 1933, 1934, 1938, 1952, 1953, 1975–76, 1990–91, 1997–98
  • Giải đấu ngoài hệ thống bóng đá Ba Lan:
    • Hạng 2 (2): 1923, 1947
    • Hạng 3 (1): 1925
  • Cúp quốc gia Ba Lan:
    • Vô địch (4): 1926, 1966–67, 2001–02, 2002–03
    • Á quân (6): 1950–51, 1953–54, 1978–79, 1983–84, 1999–2000, 2007–08
  • Siêu cúp Ba Lan:
    • Vô địch (1): 2001
    • Á quân (4): 1999, 2004, 2008, 2009
  • Polish League Cup:
    • Vô địch (1): 2000–01
    • Á quân (1): 2001–02
  • Polish First League (giải hạng hai):
    • Vô địch (1): 1964–65
    • Hạng 2 (3): 1985–86, 1988–89, 1995–96
    • Hạng 3 (1): 1994–95
  • Vô địch Galicia:
    • Hạng 2 (1): 1913

Cúp châu Âu

Đội trẻ

  • Młoda Ekstraklasa:
    • Vô địch (1): 2008
    • Hạng 2 (1): 2009
  • Vô địch U-19 Ba Lan:
    • Vô địch (10: kỷ lục của Ba Lan): 1936, 1937, 1958, 1975, 1976, 1982, 1996, 1997, 2000, 2014
    • Hạng 2 (1): 1938
    • Hạng 3 (3): 1974, 1987, 1998
  • Vô địch U-17 Ba Lan:
    • Vô địch (1): 2013
    • Hạng 2 (1): 2003

Wisła tại cúp châu Âu Wisła Kraków

  • Q = Vòng loại
  • PO = Vòng play-off
Mùa Giải đấu Vòng Câu lạc bộ Tỉ số
1967–68 European Cup Winners' Cup 1 Wisła Kraków  HJK Helsinki 4–1, 4–0
2 Wisła Kraków  Hamburger SV 0–1, 0–4
1976–77 UEFA Cup 1 Wisła Kraków  Celtic 2–2, 2–0
2 Wisła Kraków  Molenbeek 1–1, 1–1
1978–79 European Cup 1 Wisła Kraków  Club Brugge 1–2, 3–1
2 Wisła Kraków  Zbrojovka Brno 2–2, 1–1
1/4F Wisła Kraków  Malmö FF 2–1, 1–4
1981–82 UEFA Cup 1 Wisła Kraków  Malmö FF 0–2, 1–3
1984–85 UEFA Cup Winners' Cup 1 Wisła Kraków  ÍBV 4–2, 3–1
2 Wisła Kraków  Fortuna Sittard 0–2, 2–1
1998–99 UEFA Cup Q1 Wisła Kraków  Newtown 0–0, 7–0
Q2 Wisła Kraków  Trabzonspor 5–1, 2–1
1 Wisła Kraków  Maribor 2–0, 3–0
2 Wisła Kraków  Parma 1–1, 1–2
2000–01 UEFA Cup Q Wisła Kraków  Željezničar Sarajevo 0–0, 3–1
1 Wisła Kraków  Real Zaragoza 1–4, 4–1
2 Wisła Kraków  Porto 0–0, 0–3
2001–02 UEFA Champions League Q2 Wisła Kraków  Skonto 2–1, 1–0
Q3 Wisła Kraków  Barcelona 3–4, 0–1
UEFA Cup 1 Wisła Kraków  Hajduk Split 2–2, 1–0
2 Wisła Kraków  Internazionale 0–2, 1–0
2002–03 UEFA Cup Q Wisła Kraków  Glentoran 2–0, 4–0
1 Wisła Kraków  Primorje 2–0, 6–1
2 Wisła Kraków  Parma 1–2, 4–1
3 Wisła Kraków  Schalke 04 1–1, 4–1
4 Wisła Kraków  Lazio 3–3, 1–2
2003–04 UEFA Champions League Q2 Wisła Kraków  Omonia 5–2, 2–2
Q3 Wisła Kraków  Anderlecht 1–3, 0–1
UEFA Cup 1 Wisła Kraków  NEC 2–1, 2–1
2 Wisła Kraków  Vålerenga 0–0, 0–0
2004–05 UEFA Champions League Q2 Wisła Kraków  WIT Georgia 8–2, 3–0
Q3 Wisła Kraków  Real Madrid 0–2, 1–3
UEFA Cup 1 Wisła Kraków  Dinamo Tbilisi 4–3, 1–2
2005–06 UEFA Champions League Q3 Wisła Kraków  Panathinaikos 3–1, 1–4
UEFA Cup 1 Wisła Kraków  Vitória de Guimarães 0–3, 0–1
2006–07 UEFA Cup Q2 Wisła Kraków  SV Mattersburg 1–1, 1–0
1 Wisła Kraków  Iraklis 0–1, 2–0
Bảng Wisła Kraków  Blackburn Rovers 1–2
Wisła Kraków  Nancy 1–2
Wisła Kraków  Basel 3–1
Wisła Kraków  Feyenoord 1–3
2008–09 UEFA Champions League Q2 Wisła Kraków  Beitar Jerusalem 1–2, 5–0
Q3 Wisła Kraków  Barcelona 0–4, 1–0
UEFA Cup 1 Wisła Kraków  Tottenham Hotspur 1–2, 1–1
2009–10 UEFA Champions League Q2 Wisła Kraków  Levadia Tallinn 1–1, 0–1
2010–11 UEFA Europa League Q2 Wisła Kraków  Šiauliai 2–0, 5–0
Q3 Wisła Kraków  Qarabağ 0–1, 2–3
2011–12 UEFA Champions League Q2 Wisła Kraków  Skonto 1–0, 2–0
Q3 Wisła Kraków  Litex Lovech 2–1, 3–1
PO Wisła Kraków  APOEL 1–0, 1–3
UEFA Europa League Bảng Wisła Kraków  Twente 1–4, 2–1
Wisła Kraków  Fulham 1–0, 1–4
Wisła Kraków  OB 1–3, 2–1
1/16F Wisła Kraków  Standard Liège 1–1, 0–0

Cầu thủ nổi tiếng Wisła Kraków

Những cầu thủ có tên in đậm vừa thi đấu cho tuyển quốc gia của họ vừa thi đấu cho Wisła.

Lịch sử huấn luyện viên Wisła Kraków

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Dội hình hiện tại Wisła KrakówĐội ngũ huấn luyện hiện tại Wisła KrakówDanh hiệu Wisła KrakówWisła tại cúp châu Âu Wisła KrakówCầu thủ nổi tiếng Wisła KrakówLịch sử huấn luyện viên Wisła KrakówWisła KrakówBóng đáEkstraklasaGórnik ZabrzeKrakówLegia WarsawPolish languageRuch Chorzów

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Giỗ Tổ Hùng VươngOne PieceSố chính phươngLưu BịHàn TínKinh thành HuếLai ChâuTrương Nhất MinhThời bao cấpUkrainaLê Thánh TôngLong AnHồ Chí MinhBắc KinhTrần Tình LệnhThomas TuchelChiến cục Đông Xuân 1953–1954Càn LongĐội tuyển bóng đá quốc gia LuxembourgLiên XôDanh sách quốc gia theo diện tíchHòa ước Giáp Tuất (1874)UbisoftTượng Nữ thần Tự doHoa KỳThế hệ ZThích Nhất HạnhTuyên QuangNgười ChămVua Việt NamTrương Gia BìnhNelson MandelaQuân khu 5, Quân đội nhân dân Việt NamVụ án Hồ Duy HảiPhan Văn GiangSerbia và MontenegroVăn Miếu – Quốc Tử GiámKhởi nghĩa Hai Bà TrưngĐội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí MinhBTSNgười Thái (Việt Nam)Iosif Vissarionovich StalinThuyết tương đốiNgười trong baoNhà máy thủy điện Hòa BìnhTikTokTiêu ChiếnQuần thể di tích Cố đô HuếThành Cổ LoaDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtDanh sách cầu dài nhất Việt NamPhật giáoChuỗi thức ănBoeing B-52 StratofortressDanh sách Tổng thống Hoa KỳĐội tuyển bóng đá quốc gia SerbiaCúp bóng đá Nam MỹCăn bậc haiTháp nhu cầu của MaslowHán Cao TổNhà ĐườngDavid (Michelangelo)Anh hùng dân tộc Việt NamSông HồngIsraelTrần Ngọc TràĐền HùngPhần LanCộng hòa IrelandHà NamNhật ký trong tùĐội tuyển bóng đá quốc gia Hà LanBitcoinCà MauQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamĐội tuyển bóng đá quốc gia Ba LanBắc MỹBảy hoàng tử của Địa ngụcĐại Việt🡆 More