Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh cấp cao, có cấp bậc sĩ quan cao thứ nhì trong hệ thống Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 3 ngôi sao vàng.

Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

Thượng tướng
Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam
Cấp hiệu Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân chủng/Bộ tư lệnh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Quốc giaThượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Việt Nam
ThuộcThượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Quân đội nhân dân Việt Nam
HạngThượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam
3 sao
Mã hàm NATOOF-9a
Hình thành1958
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trênThượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Đại tướng
Hàm dướiThượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Trung tướng
Tương đươngThượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam

Theo quy định hiện hành tại Điều 88 Hiến pháp Việt Nam 2013, các quân hàm sĩ quan cấp tướng (bao gồm cả quân hàm Thượng tướngĐô đốc) do Chủ tịch nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.

Quân hàm Thượng tướng (trong Hải quân, còn được gọi là Đô đốc Hải quân Nhân dân Việt Nam) chỉ được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Giám đốc Học viện Quốc phòng, Chính ủy Học viện Quốc phòng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.

Lịch sử hình thành Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

• Cấp bậc Thượng tướng lần đầu tiên được quy định là cấp bậc giữa Đại tướngTrung tướng (trước đó 2 cấp bậc này liền kề nhau) với Luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 31 tháng 5 năm 1958. Theo Nghị định 307–TTg ngày 20 tháng 6 năm 1958 có quy định quân hàm Thượng tướng mang 3 ngôi sao vàng trên cấp hiệu.

• Ngày 31 tháng 8 năm 1959, hai quân nhân đầu được phong quân hàm này (vượt cấp từ Thiếu tướng năm 1948, không qua cấp trung gian) là Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam Văn Tiến Dũng (sau thăng lên Đại tướng) và Chính ủy Quân khu Việt Bắc Chu Văn Tấn.

• Từ ngày 30 tháng 12 năm 1981, quân hàm Thượng tướng Hải quân được quy định tên gọi riêng là Đô đốc Hải quân với Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Từ đó đến nay chỉ mới có 2 quân nhân được thụ phong hàm này là Giáp Văn Cương (phong năm 1988) và Nguyễn Văn Hiến (phong năm 2011).

• Tính đến tháng 3 năm 2023, Quân đội nhân dân Việt Nam đã có 67 sĩ quan được phong quân hàm Thượng tướngĐô đốc (không tính các sĩ quan đã được phong lên Đại tướng).

• Quân hàm Thượng tướng được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Giám đốc Học viện Quốc phòng, Chính ủy Học viện Quốc phòng.

• Quân hàm Đô đốc được phong cho các tướng lĩnh cấp cao nắm giữ chức vụ: Tư lệnh Quân chủng Hải quân

Tuy nhiên, đã có một số trường hợp ngoại lệ như tướng Đoàn Khuê được phong Thượng tướng năm 1986 (sau lên Đại tướng) khi đang làm Phó Tư lệnh – Tham mưu trưởng Bộ đội tình nguyện Việt Nam tại Campuchia hoặc tướng Vũ Lăng được phong Thượng tướng khi đang là Giám đốc Học viện Lục quân,...

• Đối với các chức vụ Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục, Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng Phòng không – Không quân, Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển chưa từng có quân nhân nào được phong cấp Thượng tướng. Một số trường hợp tướng lĩnh xuất thân từ các quân chủng Hải quân, Phòng không – Không quân được thăng Thượng tướng khi không còn công tác trong quân chủng.

• Trên nguyên tắc, Thượng tướng quân đội nhân dân Việt Nam được xếp tương đương cấp Tư lệnh Tập đoàn quân (Đại tướng) ở quân đội các nước khác.

Danh sách các Đô đốc Hải quân Việt Nam Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

Thứ tự Họ tên Năm sinh – năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Giáp Văn Cương 1921–1990 1988 Phó Tổng Tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân Huân chương Độc lập hạng nhất
2 Nguyễn Văn Hiến 1954– 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân Ủy viên TW Đảng khóa X XI (2006–2016)

Danh sách các Thượng tướng Việt Nam Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

Năm 1959

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Chu Văn Tấn 1910–1984 1959
  • Dân tộc Nùng
  • Một trong hai Thượng tướng đầu tiên (người thứ hai là Văn Tiến Dũng)
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất

Năm 1974

Thứ tự Họ tên Năm sinh – năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Song Hào 1917–2004 1974 Huân chương Sao Vàng
2 Trần Văn Trà 1919–1996 1974 2 Huân chương Hồ Chí Minh
3 Trần Nam Trung 1912–2009 1974
  • Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1976–1982)
  • Bộ trưởng Quốc phòng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Huân chương Sao Vàng

Năm 1984

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Hoàng Cầm 1920–2013 1984 Tổng Thanh tra Quân đội (1987–1992) Huân chương Hồ Chí Minh
2 Vũ Lập 1924–1987 1984
  • Trưởng ban Ban Dân tộc Trung ương
  • Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ
  • Tư lệnh Quân khu Tây Bắc
  • Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 2
Huân chương Hồ Chí Minh
3 Trần Văn Quang 1917–2013 1984 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Huân chương Sao Vàng
4 Hoàng Minh Thảo 1921–2008 1984
  • Viện trưởng Học viện Lục quân Đà Lạt (1976–1977)
  • Viện trưởng Học viện Quân sự Cấp cao (1977–1989)
  • Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990–1995)
5 Đàm Quang Trung 1921–1995 1984
  • Dân tộc Tày
  • Huân chương Sao vàng (truy tặng năm 2007)

Năm 1986

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Hữu An 1926–1995 1986
2 Nguyễn Minh Châu 1921–1999 1986
  • Phó Tổng thanh tra Quân đội
Huân chương Hồ Chí Minh
3 Lê Ngọc Hiền 1928–2006 1986
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974)
Huân chương Độc lập hạng nhất
4 Lê Quang Hòa 1914–1993 1986
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980)
Huân chương Hồ Chí Minh
5 Vũ Lăng 1921–1988 1986 Giáo sư
Huân chương Độc lập hạng nhất
6 Phạm Ngọc Mậu 1919–1993 1986
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Huân chương Hồ Chí Minh
7 Bùi Phùng 1920–1999 1986 Huân chương Hồ Chí Minh
8 Trần Sâm 1918–2009 1986 Huân chương Hồ Chí Minh
9 Phùng Thế Tài 1920–2014 1986
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
Huân chương Hồ Chí Minh
10 Đinh Đức Thiện 1913–1987 1986
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông – Vận tải
  • Bộ trưởng phụ trách công tác Dầu khí
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Huân chương Sao vàng

Năm 1988

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Chơn 1927–2015 1988
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1994–1999)
Anh hùng LLVT (1970)
2 Đặng Vũ Hiệp 1928–2008 1988
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977–1984)
3 Nguyễn Nam Khánh 1925–2013 1988
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
4 Đào Đình Luyện 1929–1999 1988
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Tổng Tham mưu trưởng (1991–1995)
Anh hùng LLVT (2015)

Huân chương Độc lập hạng nhất

Năm 1992

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Lê Khả Phiêu 1931–2020 1992
2 Nguyễn Trọng Xuyên 1926–2012 1992
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1988–1989)
Huân chương Độc lập hạng nhất

Năm 1999

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Thanh Ngân 1939– 1999
  • Ủy viên Bộ Chính trị (1996–2001)
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998–2001)
Anh hùng LLVT (1969)

Năm 2003

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Huy Hiệu 1947– 2003 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998–2011) Anh hùng LLVT (1973)

Năm 2004

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Văn Được 1946– 2004 Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (2011–nay) Anh hùng LLVT (1976)
2 Phan Trung Kiên 1946– 2004 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2002–2011) Anh hùng LLVT (1978)
3 Nguyễn Văn Rinh 1942– 2004 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998–2007) Huân chương Độc lập hạng nhất
4 Nguyễn Thế Trị 1940– 2004 Giám đốc Học viện Quốc phòng (1997–2007) Ủy viên TW Đảng khóa (1996–2006)

Năm 2007

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Khắc Nghiên 1951–2010 2007 Ủy viên TW Đảng khóa (2001–2011)

Năm 2009

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Bùi Văn Huấn 1945 – 2009 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2006–2011) Ủy viên TW Đảng khóa (1996–2011)

Năm 2011

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Thành Cung 1953–2022 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2011–2016) Ủy viên TW Đảng khóa X XI (2006–2016)
2 Lê Hữu Đức 1955– 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2010–2016) Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011–2016)
3 Trương Quang Khánh 1953– 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009–2016) Ủy viên TW Đảng (2006–2016)
4 Nguyễn Chí Vịnh 1957–2023 2011 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.

Năm 2014

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Xuân Hùng 1953– 2014 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2008–2016) Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006–2016)
2 Mai Quang Phấn 1953– 2014 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2012–2016) Ủy viên Quân ủy Trung ương, Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006–2016)
3 Võ Tiến Trung 1954– 2014 Giám đốc Học viện Quốc phòng (2009–2016) Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011–2016)

Năm 2015

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Huỳnh Ngọc Sơn 1951– 2015 Phó Chủ tịch Quốc hội (2007–2016) Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006–2016)
2 Phương Minh Hòa 1955– 2015 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2015–2016) Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006–2016)
3 Võ Văn Tuấn 1957– 2015 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2011–2017)
4 Bế Xuân Trường 1957– 2015 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
5 Võ Trọng Việt 1957– 2015 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2016)
Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (2016–2021)
Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội.

Năm 2016

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Ngọc Minh 1959 2016 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2013–2019)
2 Lê Chiêm 1958 2016 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
3 Trần Đơn 1958 2016 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.
4 Nguyễn Phương Nam 1957 2016 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2015–2021) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.

Năm 2017

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Trọng Nghĩa 1962 2017 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2012 – 2021)

Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2021 – nay)

Ủy viên TW Đảng khóa XII (2016 – 2021)

Năm 2018

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Hồng Hương 1959 2018 Phó Tổng Tham mưu trưởng (10/2015 – 06/2019)

Năm 2019

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Trần Quang Phương 1961 2019 Phó Chủ tịch Quốc hội (2021– nay)

Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2019 – 2021)

Uỷ viên TW Đảng khoá XII (2016–2021)
2 Đỗ Căn 1962 2019 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2016–2023)

Năm 2020

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Hoàng Xuân Chiến 1961 2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII (2016 – 2021)
2 Lê Huy Vịnh 1961 2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII (2016 – 2021)

Năm 2021

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Tân Cương 1966 2021 Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2021–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII, XIII (2016 – 2026)
2 Võ Minh Lương 1963 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII, XIII (2016 – 2026)
3 Vũ Hải Sản 1961 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII, XIII (2016 – 2026)
4 Trần Việt Khoa 1965 2021 Giám đốc Học viện Quốc phòng (2016–) Uỷ viên TW Đảng khoá XII, XIII (2016 – 2026)
5 Phạm Hoài Nam 1967 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XIII

(2021 – 2026)

Năm 2022

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Ngô Minh Tiến 1962 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2018–2022)
2 Lương Đình Hồng 1963 2022 Chính ủy Học viện Quốc phòng (2018–)
3 Phùng Sĩ Tấn 1966 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019–)
4 Huỳnh Chiến Thắng 1965 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2020–) Uỷ viên TW Đảng khoá XIII (2021 – 2026)

Năm 2023

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Văn Nghĩa 1964 2023 Phó Tổng tham mưu trưởng (2019–)
2 Trịnh Văn Quyết 1966 2023 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2021–) Uỷ viên TW Đảng khoá XIII (2021 – 2026)

Năm 2024

Thứ tự Họ tên Năm sinh – Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 2024

Danh sách các Thượng tướng đương nhiệm Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

TT Họ tên Năm sinh Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Trọng Nghĩa 1962 2017 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2012 – 2021),

Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương (2021–nay)

Ủy viên TW Đảng khóa XII, Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII
2 Trần Quang Phương 1961 2019 Phó Chủ tịch Quốc hội (2021–)

Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2019 – 2021)

Ủy viên Trung ương Đảng,
3 Hoàng Xuân Chiến 1961 2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
4 Lê Huy Vịnh 1961 2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
5 Nguyễn Tân Cương 1966 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2019–),

Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021–)

Uỷ viên TW Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.
6 Võ Minh Lương 1963 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.
7 Vũ Hải Sản 1961 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
8 Trần Việt Khoa 1965 2021 Giám đốc Học viện Quốc phòng (2016–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
9 Phạm Hoài Nam 1967 2021 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
10 Phùng Sĩ Tấn 1966 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019–)
11 Huỳnh Chiến Thắng 1965 2022 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2020-) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.
12 Nguyễn Văn Nghĩa 1964 2023 Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019-)
13 Trịnh Văn Quyết 1966 2023 Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2021-) Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.

Chú thích

Xem thêm

Chú thích

Tags:

Lịch sử hình thành Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt NamDanh sách các Đô đốc Hải quân Việt Nam Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt NamDanh sách các Thượng tướng Việt Nam Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt NamDanh sách các Thượng tướng đương nhiệm Thượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt NamThượng Tướng Quân Đội Nhân Dân Việt NamQuân hàm Quân đội nhân dân Việt NamTướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Nam ĐịnhChâu Vũ ĐồngBình DươngLãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳChâu ÁTrịnh Xuân ThanhBiển ĐôngHán Cao TổDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)Lê Thái TổVăn Tiến DũngSơn Tùng M-TPLiên XôPhạm Ngọc ThảoDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueHuếYouTubeNgô Xuân LịchChủ tịch nướcMinh Lan TruyệnTừ Hán-ViệtVạn Lý Trường ThànhGia KhánhPhan Văn KhảiChủ nghĩa xã hộiTriệu Lệ DĩnhRừng mưa AmazonTrương Hòa BìnhLiên QuânHoàng Hoa ThámCleopatra VIILý HảiSố nguyênBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIIIChiến dịch Tây NguyênHồ Chí MinhKim LânMinh Thành TổTrường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Thành phố Hồ Chí MinhĐỗ MườiĐường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh HảoTrường Đại học Kinh tế Quốc dânNgân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt NamTổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt NamĐồng bằng sông Cửu LongVe sầuKim Soo-hyunĐài Truyền hình Việt NamHồ Hoàn KiếmHọc viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí MinhDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủSơn LaBến TrePhân cấp hành chính Việt NamLê Tuấn PhongLê Quý ĐônTrần Thanh MẫnDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bangQuân lực Việt Nam Cộng hòaHà NộiLương Tam QuangLê Đức ThọQatarQuân đội nhân dân Việt NamTrương Thị MaiBlackpinkHọc viện Kỹ thuật Quân sựBố già (phim 2021)Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)Biểu tình Thái Bình 1997Cúp bóng đá châu Á 2023Nam quốc sơn hàKhang HiBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAPiGMMTVDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắt🡆 More