Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam

Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, gọi ngắn gọn hơn là Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam hay Tổng Bí thư, là chức danh lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam và cũng là chức vụ cầm quyền cao nhất trong hệ thống chính trị Việt Nam.

Đây là chức vụ đứng đầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản, chủ trì công việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các quyền hạn khác. Chức danh Tổng Bí thư cũng kiêm nhiệm vị trí Bí thư Quân ủy Trung ương theo quy định của Điều lệ Đảng, đồng thời cũng hiện đang đảm trách chức danh Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đảng huy Đảng Cộng sản Việt Nam
Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam
Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đương nhiệm
Nguyễn Phú Trọng

từ 19 tháng 1 năm 2011
Chức vụTổng Bí thư
Dinh thựVăn phòng Trung ương Đảng 1A Hùng Vương, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
Đề cử bởiBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Bổ nhiệm bởiBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhiệm kỳ5 năm
Không quá 2 nhiệm kỳ liên tiếp (theo Điều lệ Đảng)
(Trường hợp đặc biệt do Đại hội Đảng quyết định)
Người đầu tiên nhậm chứcTrần Phú
Thành lập3 tháng 2 năm 1930
Lương bổng23.400.000 VNĐ/tháng
Websitedangcongsan.org.vn

Từ 1951 đến 1969, vị trí cao nhất là Chủ tịch Đảng Lao động Việt Nam của Hồ Chí Minh; tuy nhiên, sau khi Hồ Chí Minh qua đời, chức danh này bị bãi bỏ và Tổng Bí thư trở lại thành chức vụ cao nhất. Từ 1960 đến 1976, chức vụ này được gọi là Bí thư thứ nhất.

Theo điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản sẽ bầu ra Ban Chấp hành Trung ương, Ban Chấp hành Trung ương bầu ra Bộ Chính trị và bầu Tổng Bí thư từ một trong các Ủy viên Bộ Chính trị. Kể từ năm 2001, nhiệm kỳ Tổng Bí thư tương đương nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Trung ương; đồng chí Tổng Bí thư sẽ giữ chức vụ cho tới khi Ban Chấp hành Trung ương khóa mới bầu ra Tổng Bí thư mới.

Trách nhiệm và quyền hạn Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam

Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam 
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tiếp Ngoại trưởng Hoa Kỳ Mike Pompeo

Tổng Bí thư chịu trách nhiệm cao nhất trước Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, cùng Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư chịu trách nhiệm trước toàn Đảng và toàn dân về sự lãnh đạo trên mọi lĩnh vực công tác, chủ trì công việc thường nhật của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương. Chỉ đạo tổ chức, quán triệt triển khai thực hiện sơ kết, tổng kết các nghị quyết, quy chế thông báo của Đại hội Đảng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Thi hành thẩm tra việc tuân thủ Điều lệ Đảng, Cương lĩnh chính trị, nghị quyết Đại hội Đảng,... trong các tổ chức cơ quan của Đảng.

Có thể thảo luận với Ban Chấp hành Trung ương thành lập, giải thể các cơ quan trực thuộc Trung ương Đảng quản lý.

Danh sách Tổng Bí thư qua các thời kỳ Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam

Đảng Cộng sản Đông Dương (1930 – 1951)

Phụ trách điều hành Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời (1930)

Thứ tự Chân dung Họ tên (Sinh mất) Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Ban Chấp hành Trung ương
-
Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam 
Trịnh Đình Cửu

(1906–1990)

03 tháng 2 năm 1930 – 27 tháng 10 năm 1930 266 ngày Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời
(1930)

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương (1930 – 1931)

Thứ tự Chân dung Họ tên (Sinh mất) Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Ban Chấp hành Trung ương
1 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Trần Phú

(1904–1931)

27 tháng 10 năm 1930 – 19 tháng 4 năm 1931 174 ngày Ban Chấp hành Trung ương
(1930–1931)

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương (1935 – 1951)

Thứ tự Chân dung Họ tên (Sinh mất) Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Ban Chấp hành Trung ương
2 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Lê Hồng Phong

(1902–1942)

31 tháng 3 năm 1935 – 26 tháng 7 năm 1936 1 năm, 117 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa I (1935–1951)
3 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Hà Huy Tập

(1906–1941)

26 tháng 7 năm 1936 – 30 tháng 3 năm 1938 1 năm, 247 ngày
4 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Nguyễn Văn Cừ

(1912–1941)

30 tháng 3 năm 1938 – 09 tháng 11 năm 1940 2 năm, 224 ngày
- Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Trường Chinh

(1907–1988)

09 tháng 11 năm 1940 – 19 tháng 5 năm 1941
(quyền)
191 ngày
5 19 tháng 5 năm 1941 – 19 tháng 2 năm 1951 9 năm, 276 ngày

Đảng Lao động Việt Nam (1951 – 1976)

Tổng Bí thư (1951 – 1976)

Trong thời gian cải cách ruộng đất vì những sai lầm nghiêm trọng, Trường Chinh từ chức Tổng Bí thư Đảng Lao động Việt Nam. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 10, khóa II, Hồ Chí Minh với chức vụ Chủ tịch Đảng được Trung ương Đảng phân công kiêm nhiệm chức vụ Tổng Bí thư.

Thứ tự Chân dung Họ tên (Sinh mất) Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Ban Chấp hành Trung ương
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương (1951–1960)
5 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Trường Chinh

(1907–1988)

19 tháng 2 năm 1951 – 05 tháng 10 năm 1956

(từ chức)

5 năm, 229 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa II (1951–1960)
Bí thư Thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương (1960–1976)
7 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Lê Duẩn

(1907–1986)

10 tháng 9 năm 1960 – 02 tháng 7 năm 1976 15 năm, 296 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa III (1960–1976)

Chủ tịch Đảng (1951 – 1969)

Chủ tịch Hồ Chí Minh là người duy nhất nắm giữ chức vụ này trong giai đoạn 1951–1969. Trong giai đoạn này, Chủ tịch Đảng là chức vụ có quyền hạn và trách nhiệm lớn nhất, hơn cả Tổng Bí thư. Sau khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời năm 1969, chức vụ này bị bãi bỏ

Thứ tự Chân dung Họ tên (Sinh mất) Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Ban Chấp hành Trung ương
1 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Hồ Chí Minh

(1890–1969)

19 tháng 2 năm 1951 – 02 tháng 9 năm 1969 18 năm, 195 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa II (1951–1960)
Ban Chấp hành Trung ương khóa III (1960–1976)

Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam (1962 – 1975)

Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam là chi bộ của Đảng Lao động Việt Nam ở phía Nam trong giai đoạn chiến tranh Việt Nam. Đảng Nhân dân Cách mạng chịu sự lãnh đạo của Đảng Lao động dù bên ngoài về lý thuyết 2 đảng hoạt động độc lập với nhau. Cơ cấu tổ chức của Đảng Nhân dân Cách mạng khá tương đồng với Đảng Lao động. Có 2 chức vụ chính là Chủ tịch Đảng và Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương. Điều hành Đảng thực tế thuộc về Trung ương Cục Miền Nam, Khu ủy Khu V, Khu ủy Khu Trị Thiên trực thuộc Trung ương Đảng Lao động. Sau 30/4/1975, Đảng hoạt động trên danh nghĩa Đảng Lao động, danh xưng Đảng Nhân dân Cách mạng không còn nữa.

Thứ tự Chân dung Họ tên (Sinh mất) Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Ban Chấp hành Trung ương
Chủ tịch Đảng (1962-1975)
-
Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam 
Võ Chí Công

(1912–2011)

01 tháng 1 năm 1962 – 30 tháng 4 năm 1975 13 năm, 119 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa I (1962–1975)
Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương (1962-1975)
-
Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam 
Nguyễn Văn Linh

(1915–1998)

01 tháng 1 năm 1962 – 30 tháng 4 năm 1975 13 năm, 119 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa I (1962–1975)

Đảng Cộng sản Việt Nam (1976 – nay)

Sau chiến thắng 1975 thống nhất đất nước, năm 1976, tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam đã được sử dụng trở lại, trên cơ sở sáp nhập Đảng Lao động Việt Nam và Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam.

Thứ tự Chân dung Họ tên (Sinh mất) Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Ban Chấp hành Trung ương Ghi chú
7 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Lê Duẩn

(1907–1986)

02 tháng 7 năm 1976 – 10 tháng 7 năm 1986 10 năm, 8 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa IV (1976–1982) mất khi tại nhiệm
Ban Chấp hành Trung ương khóa V (1982–1986)
8 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Trường Chinh

(1907–1988)

14 tháng 7 năm 1986 – 18 tháng 12 năm 1986 157 ngày Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (19811987)
9 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Nguyễn Văn Linh

(1915–1998)

18 tháng 12 năm 1986 – 27 tháng 6 năm 1991 4 năm, 191 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa VI (1986–1991)
10 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Đỗ Mười

(1917–2018)

27 tháng 6 năm 1991 - 26 tháng 12 năm 1997 6 năm, 182 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa VII (1991–1996) Xin rút khỏi Bộ Chính trị và Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII (1996–2001)
11 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Thượng tướng Lê Khả Phiêu

(1931–2020)

26 tháng 12 năm 1997 – 22 tháng 4 năm 2001 3 năm, 117 ngày Được bầu tại Hội nghị TW lần thứ 4
12 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam  Nông Đức Mạnh
(1940–)
22 tháng 4 năm 2001 – 19 tháng 1 năm 2011 9 năm, 272 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa IX (2001–2006)
Ban Chấp hành Trung ương khóa X (2006–2011)
13 Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam 
Nguyễn Phú Trọng
(1944–)
19 tháng 1 năm 2011 – đương nhiệm 13 năm, 83 ngày Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (2011–2016) Chủ tịch nước (20182021)
Ban Chấp hành Trung ương khóa XII (2016–2021)
Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII (2021–2026)

Các nguyên Tổng Bí thư còn sống Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2024, chỉ có duy nhất nguyên Tổng Bí thư còn sống là Nông Đức Mạnh. Nguyên Tổng Bí thư qua đời gần đây nhất là Lê Khả Phiêu vào ngày 7 tháng 8 năm 2020 sau tuổi 89. Dưới đây là danh sách nguyên Tổng Bí thư còn sống được xếp theo thứ tự nhiệm kỳ:

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Trách nhiệm và quyền hạn Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt NamDanh sách Tổng Bí thư qua các thời kỳ Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt NamCác nguyên Tổng Bí thư còn sống Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt NamTổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Việt NamBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBan Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng Đảng Cộng sản Việt NamBí thư Quân ủy Trung ương (Việt Nam)Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamChính trị Việt NamĐiều lệ Đảng Cộng sản Việt NamĐảng Cộng sản Việt Nam

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Đạo hàmLuật 10-59Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCĐại dươngRobloxTuyến số 1 (Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh)Nguyễn Phú TrọngDanh sách nhân vật trong One PieceLa bàn21 tháng 4Paris Saint-Germain F.C.Biển xe cơ giới Việt NamGiê-suKim Joo-hyukBlue LockLe SserafimPhilippinesKim Bình MaiAtlético MadridChelsea F.C.Danh sách trường trung học phổ thông tại Hà NộiBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamHôn lễ của emSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Cộng hòa đại nghị69 (tư thế tình dục)Chữ HánTiếng ViệtTriệu Lệ DĩnhMặt TrờiUzbekistanHắc Quản GiaNgày Quốc tế Lao độngPHarry PotterLụtChu Văn AnAldehydeHọ người Việt NamCàn LongHàn QuốcElon MuskBình ThuậnLandmark 81TokyoDanh sách nhà ga thuộc tuyến đường sắt Thống NhấtChiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaKhí hậu Việt NamPhạm Minh ChínhLê Thánh TôngThích-ca Mâu-niQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamPhố cổ Hội AnBộ Quốc phòng (Việt Nam)Huy CậnChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamViễn PhươngSơn Tùng M-TPTrần Quốc ToảnĐào, phở và pianoPhim khiêu dâmLê Quý ĐônThuận TrịXXXEl ClásicoInternetHồn Trương Ba, da hàng thịtBến TreẤn ĐộDanh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaVăn họcCác ngày lễ ở Việt NamBảng tuần hoànNhà Tây SơnThời Đại Thiếu Niên ĐoànGiai cấp công nhânHải Dương🡆 More