Thủy Điện: Nguồn điện tạo thành từ năng lượng của nước

Thủy điện là nguồn điện có được từ năng lượng nước.

Đa số năng lượng thủy điện có được từ thế năng của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nướcmáy phát điện. Kiểu ít được biết đến hơn là sử dụng năng lượng động lực của nước hay các nguồn nước không bị tích bằng các đập nước như năng lượng thủy triều. Thủy điện là nguồn năng lượng tái tạo.

Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm
Tuốc bin nướcmáy phát điện
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm
Mặt cắt ngang đập thủy điện

Năng lượng lấy được từ nước phụ thuộc không chỉ vào thể tích mà cả vào sự khác biệt về độ cao giữa nguồn và dòng chảy ra. Sự khác biệt về độ cao được gọi là áp suất. Lượng năng lượng tiềm tàng trong nước tỷ lệ với áp suất. Để có được áp suất cao nhất, nước cung cấp cho một turbine nước có thể được cho chảy qua một ống lớn gọi là ống dẫn nước có áp (penstock).

Ngoài nhiều mục đích phục vụ cho các mạng lưới điện công cộng, một số dự án thủy điện được xây dựng cho những mục đích thương mại tư nhân. Ví dụ, việc sản xuất nhôm đòi hỏi tiêu hao một lượng điện lớn, vì thế thông thường bên cạnh nhà máy nhôm luôn có các công trình thủy điện phục vụ riêng cho chúng. Tại Cao nguyên Scotland đã có các mô hình tương tự tại Kinlochleven và Lochaber, được xây dựng trong những năm đầu thế kỷ 20. Tại Suriname, [[Kinh tế Suriname|đập hồ van Blommestein và nhà máy phát điện]] được xây dựng để cung cấp điện cho ngành công nghiệp nhôm Alcoa.

Ở nhiều vùng tại Canada (các tỉnh bang British Columbia, Manitoba, Ontario, QuébecNewfoundland và Labrador) thủy điện được sử dụng rất rộng rãi tới mức từ "hydro" đã được dùng để chỉ bất kỳ nguồn điện nào phát ra từ nhà máy điện. Những nhà máy phát điện thuộc sở hữu nhà nước tại các tỉnh đó được gọi là BC Hydro, Manitoba Hydro, Hydro One (tên chính thức "Ontario Hydro"), Hydro-Québec và Newfoundland và Labrador Hydro. Hydro-Québec là công ty sản xuất thủy điện lớn nhất thế giới, với tổng công suất lắp đặt năm 2005 đạt 31.512 MW.

Tầm quan trọng Thủy Điện

Thủy điện, sử dụng động lực hay năng lượng dòng chảy của các con sông hiện nay chiếm 20% lượng điện của thế giới. Na Uy sản xuất toàn bộ lượng điện của mình bằng sức nước, trong khi Iceland sản xuất tới 83% nhu cầu của họ (2004), Áo sản xuất 67% số điện quốc gia bằng sức nước (hơn 70% nhu cầu của họ). Canada là nước sản xuất điện từ năng lượng nước lớn nhất thế giới và lượng điện này chiếm hơn 70% tổng lượng sản xuất của họ.

Ngoài một số nước có nhiều tiềm năng thủy điện, năng lực nước cũng thường được dùng để đáp ứng cho giờ cao điểm bởi vì có thể tích trữ nó vào giờ thấp điểm (trên thực tế các hồ chứa thủy điện bằng bơm – pumped-storage hydroelectric reservoir - thỉnh thoảng được dùng để tích trữ điện được sản xuất bởi các nhà máy nhiệt điện để dành sử dụng vào giờ cao điểm). Thủy điện không phải là một sự lựa chọn chủ chốt tại các nước phát triển bởi vì đa số các địa điểm chính tại các nước đó có tiềm năng khai thác thủy điện theo cách đó đã bị khai thác rồi hay không thể khai thác được vì các lý do khác như môi trường.

Ưu điểm Thủy Điện

Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm 
Những ngôi nhà đã bị ngập chìm từ năm 1955, tái xuất hiện sau một thời gian dài khô hạn
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm 
Hồ chứa nước thủy điện Vianden, Luxembourg (tháp)

Lợi ích lớn nhất của thủy điện là hạn chế được giá thành nhiên liệu. Các nhà máy thủy điện không phải chịu cảnh tăng giá của nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, khí thiên nhiên hay than đá, và không cần phải nhập nhiên liệu. Các nhà máy thủy điện cũng có tuổi thọ lớn hơn các nhà máy nhiệt điện, một số nhà máy thủy điện đang hoạt động hiện nay đã được xây dựng từ 50 đến 100 năm trước. Chi phí nhân công cũng thấp bởi vì các nhà máy này được tự động hoá cao và có ít người làm việc tại chỗ khi vận hành thông thường.

Các nhà máy thủy điện hồ chứa bằng bơm hiện là công cụ đáng chú ý nhất để tích trữ năng lượng về tính hữu dụng, cho phép phát điện ở mức thấp vào giờ thấp điểm (điều này xảy ra bởi vì các nhà máy nhiệt điện không thể dừng lại hoàn toàn hàng ngày) để tích nước sau đó cho chảy ra để phát điện vào giờ cao điểm hàng ngày. Việc vận hành cách nhà máy thủy điện hồ chứa bằng bơm cải thiện hệ số tải điện của hệ thống phát điện.

Những hồ chứa được xây dựng cùng với các nhà máy thủy điện thường là những địa điểm thư giãn tuyệt vời cho các môn thể thao nước, và trở thành điểm thu hút khách du lịch. Các đập đa chức năng được xây dựng để tưới tiêu, kiểm soát lũ, hay giải trí, có thể xây thêm một nhà máy thủy điện với giá thành thấp, tạo nguồn thu hữu ích trong việc điều hành đập. Sông và suối mang theo trầm tích trong dòng chảy của chúng. Trầm tích này có thể ở nhiều vị trí khác nhau trong dòng chảy, phụ thuộc vào sự cân bằng giữa vận tốc hướng lên trên hạt (lực kéo và lực nâng) và [vận tốc lắng đọng vận tốc thiết bị đầu cuối] của hạt. Các mối quan hệ này được thể hiện trong bảng sau cho Rouse number, đây là tỷ lệ vận tốc rơi trầm tích với vận tốc hướng lên trên.

Nhược điểm Thủy Điện

Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm 
Một biển cảnh báo những người bơi thuyền tại Đập O'Shaughnessy

Trên thực tế, việc sử dụng nước tích trữ thỉnh thoảng khá phức tạp bởi vì yêu cầu tưới tiêu có thể xảy ra không trùng với thời điểm yêu cầu điện lên mức cao nhất. Những thời điểm hạn hán có thể gây ra các vấn đề rắc rối, bởi vì mức bổ sung nước không thể tăng kịp với mức yêu cầu sử dụng. Nếu yêu cầu về mức nước bổ sung tối thiểu không đủ, có thể gây ra giảm hiệu suất và việc lắp đặt một turbine nhỏ cho dòng chảy đó là không kinh tế.

Những nhà môi trường đã bày tỏ lo ngại rằng các dự án nhà máy thủy điện lớn có thể phá vỡ sự cân bằng của hệ sinh thái xung quanh. Trên thực tế, các nghiên cứu đã cho thấy rằng các đập nước dọc theo bờ biển Đại Tây DươngThái Bình Dương của Bắc Mỹ đã làm giảm lượng cá hồi vì chúng ngăn cản đường bơi ngược dòng của cá hồi để đẻ trứng, thậm chí ngay khi đa số các đập đó đã lắp đặt thang lên cho cá. Cá hồi non cũng bị ngăn cản khi chúng bơi ra biển bởi vì chúng phải chui qua các turbine. Điều này dẫn tới việc một số vùng phải chuyển cá hồi con xuôi dòng ở một số khoảng thời gian trong năm. Các thiết kế turbine và các nhà máy thủy điện có lợi cho sự cân bằng sinh thái vẫn còn đang được nghiên cứu.

Sự phát điện của nhà máy điện cũng có thể ảnh hưởng đến môi trường của dòng sông bên dưới. Thứ nhất, nước sau khi ra khỏi turbine thường chứa rất ít cặn lơ lửng, có thể gây ra tình trạng xối sạch lòng sông và làm sạt lở bờ sông. Thứ hai, vì các turbine thường mở không liên tục, có thể quan sát thấy sự thay đổi nhanh chóng và bất thường của dòng chảy. Tại Grand Canyon, sự biến đổi dòng chảy theo chu kỳ của nó bị cho là nguyên nhân gây nên tình trạng xói mòn cồn cát ngầm. Lượng oxy hoà tan trong nước có thể thay đổi so với trước đó. Cuối cùng, nước chảy ra từ turbine lạnh hơn nước trước khi chảy vào đập, điều này có thể làm thay đổi số lượng cân bằng của hệ động vật, gồm cả việc gây hại tới một số loài. Các hồ chứa của các nhà máy thủy điện ở các vùng nhiệt đới có thể sản sinh ra một lượng lớn khí methanecarbon dioxide. Điều này bởi vì các xác thực vật mới bị lũ quét và các vùng tái bị lũ bị tràn ngập nước, mục nát trong một môi trường kỵ khí và tạo thành methane, một khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh. Methane bay vào khí quyển khí nước được xả từ đập để làm quay turbine. Theo bản báo cáo của Uỷ ban Đập nước Thế giới (WCD), ở nơi nào đập nước lớn so với công suất phát điện (ít hơn 100 watt trên mỗi km² diện tích bề mặt) và không có việc phá rừng trong vùng được tiến hành trước khi thi công đập nước, khí gas gây hiệu ứng nhà kính phát ra từ đập có thể cao hơn những nhà máy nhiệt điện thông thường. Ở các hồ chứa phương bắc CanadaBắc Âu, sự phát sinh khí nhà kính tiêu biểu chỉ là 2 đến 8% so với bất kỳ một nhà máy nhiệt điện nào.

Một cái hại nữa của các đập thủy điện là việc tái định cư dân chúng sống trong vùng hồ chứa. Trong nhiều trường hợp không một khoản bồi thường nào có thể bù đắp được sự gắn bó của họ về tổ tiênvăn hoá gắn liền với địa điểm đó vì chúng có giá trị tinh thần đối với họ. Hơn nữa, về mặt lịch sử và văn hoá các địa điểm quan trọng có thể bị biến mất, như dự án Đập Tam HiệpTrung Quốc, đập Clyde ở New Zealand và đập Ilisu ở đông nam Thổ Nhĩ Kỳ.

Một số dự án thủy điện cũng sử dụng các kênh, thường để đổi hướng dòng sông tới độ dốc nhỏ hơn nhằm tăng áp suất có được. Trong một số trường hợp, toàn bộ dòng sông có thể bị đổi hướng để trơ lại lòng sông cạn. Những ví dụ như vậy có thể thấy tại Sông Tekapo và Sông Pukaki. Tại Việt Nam đã có một số thủy điện đổi dòng, như thủy điện An Khê - Kanak đổi dòng sông Ba gây thảm họa khô hạn cho vùng hạ lưu và đang là đề tài tranh cãi .

Những người tới giải trí tại các hồ chứa nước hay vùng xả nước của nhà máy thủy điện có nguy cơ gặp nguy hiểm do sự thay đổi mực nước, và cần thận trọng với hoạt động nhận nước và điều khiển đập tràn của nhà máy.

Việc xây đập tại vị trí địa lý không hợp lý có thể gây ra những thảm hoạ như vụ Đập Vajont tại Ý, gây ra cái chết của 2001 người năm 1963.

Các số liệu về thủy điện Thủy Điện

Cũ nhất

Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm 
Hồ chứa nước Vianden, Luxembourg
  • Cragside, Rothbury, Anh Quốc hoàn thành năm 1870.
  • Appleton, Wisconsin, Hoa Kỳ hoàn thành năm 1882, một bánh xe nước trên sông Fox cung cấp nguồn thủy điện đầu tiên để thắp sáng cho hai nhà máy giấy và một ngôi nhà, hai năm sau Thomas Edison đã trưng bày đèn sợi đốt trước công chúng. Chỉ trong khoảng vài tuần sau sự kiện này, một nhà máy phát điện cũng đã đi vào hoạt động thương mại tại Minneapolis.
  • Duck Reach, Launceston, Tasmania. Hoàn thành năm 1895. Nhà máy thủy điện sở hữu nhà nước đầu tiên tại Nam Bán Cầu. Cung cấp điện thắp sáng đường phố cho thành phố Launceston.
  • Decew Falls 1, St. Catharines, Ontario, Canada hoàn thành 25 tháng 8 năm 1898. Thuộc sở hữu của Ontario Power Generation. Bốn tổ máy vẫn đang hoạt động.

Các nhà máy thủy điện lớn nhất

Xem Danh sách các nhà máy thủy điện lớn nhất thế giới

Chỉ các nhà máy điện hoạt động với công suất lắp đặt ít nhất 2.000 MW. Một số trong số này có thể có thêm các nhà máy đang được xây dựng, nhưng chỉ có công suất lắp đặt hiện tại được liệt kê.

Tên Quốc gia Sông Năm hoàn thành Công suất lắp đặt (MW) Sản lượng điện hàng năm

(TW-hour)

Diện tích ngập nước(km²)
Three Gorges Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yangtze 2008/2012 22,500 98.8 1,084
Itaipu Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brasil

Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Paraguay
Paraná 1984/1991, 2003 14,000 103.1 1,350
Xiluodu Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 2014 13,860 55.2
Guri Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Venezuela Caroní 1978, 1986 10,235 53.41 4,250
Tucuruí Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brasil Tocantins 1984, 2007 8,370 41.43 3,014
Belo Monte Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brazil Xingu 2016-2020 8,176 39.5 441
Grand Coulee Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Hoa Kỳ Columbia 1942/1950, 1973, 1975/1980, 1983/1984, 1991 6,809 20 324
Xiangjiaba Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 2014 6,448 30.7 95.6
Longtan Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Hongshui 2007/2009 6,426 18.7
Sayano-Shushenskaya Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga Yenisei 1985/1989, 2010/2014 6,400 26.8 621
Krasnoyarsk Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga Yenisei 1967/1972 6,000 15 2,000
Nuozhadu Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Mekong 2014 5,850 23.9 320
Robert-Bourassa Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada La Grande 1979/1981 5,616 26.5 2,835
Churchill Falls Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada Churchill 1971/1974 5,428 35 6,988
Tarbela Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Pakistan Indus 1976 4,888 13 250
Jinping-II Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yalong 2014 4,800 24.23
Bratsk Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga Angara 1961/1966 4,515 22.6 5,470
Laxiwa Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yellow 2010 4,200 10.2
Xiaowan Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Mekong 2010 4,200 19 190
Ust Ilimskaya Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga Angara 1980 3,840 21.7 1,922
Jirau Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brazil Madeira 2014/2016 3,750 19.1 258
Jinping-I Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yalong 2014 3,600 17 82.5
Santo Antonio Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brazil Madeira 2012/2016 3,580 21.2 490
Ilha Solteira Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brasil Paraná 1973 3,444 17.9 1,195
Ertan Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yalong 1999 3,300 17 101
Pubugou Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Dadu 2009/2010 3,300 14.6
Macagua Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Venezuela Caroní 1961, 1996 3,167.5 15.2 47.4
Xingó Hydroelectrical Power Plant Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brasil São Francisco 1994/1997 3,162 18.7 60
Yacyretá Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Argentina

Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Paraguay
Paraná 1994/1998, 2011 3,100 20.09 1,600
Nurek Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Tajikistan Vakhsh 1972/1979, 1988 3,015 11.2 98
Bath County PSP Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Hoa Kỳ - 1985, 2005/2009 3,003 3.32 3.3
Goupitan Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Wu 2009/2011 3,000 9.67 94
Guanyinyan Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 2014/2016 3,000 13.62
Boguchany Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga Angara 2012/2014 2,997 17.6 2,326
W. A. C. Bennett Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada Peace 1968, 2012 2,917 13.8 1,761
Mica Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada Columbia 1973, 2015 2,805 7.2 430
La Grande-4 Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada La Grande 1986 2,779 765
Gezhouba Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yangtze 1988 2,715 17.01
Volzhskaya (Volgogradskaya) Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga Volga 1958/1961 2,671 12.84 3,117
Daniel-Johnson Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada Manicouagan 1970/1971, 1989/1990 2,656 1,950
Niagara Falls (US) Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Hoa Kỳ Niagara 1961 2,625 0
Chief Joseph Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Hoa Kỳ Columbia 1958/1973/1979 2,620 12.5 34
Changheba Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Dadu 2016/2017 2,600 10.8
Dagangshan Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Dadu 2015/2016 2,600 11.43
Revelstoke Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada Columbia 1984, 2011 2,480 8.75 115
Zhiguliovskaya (Samarskaya) Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga Volga 1955/1957 2,477.5 11.7 6,450
Paulo Afonso IV Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brasil São Francisco 1979/1983 2,462.4
Chicoasén (Manuel M. Torres) Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  México Grijalva 1980, 2005 2,430
La Grande-3 Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada La Grande 1984 2,418 12.3 2,420
Atatürk Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Thổ Nhĩ Kỳ Euphrates 1990 2,400 8.9 817
Jinanqiao Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 2010 2,400 11.043
Sơn La Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Việt Nam Black 2010/2012 2,400 10.25 440
Bakun Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Malaysia Balui 2011 2,400 695
Liyuan Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 2014/2015 2,400 10.703 14,7
Guandi Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yalong 2013 2,400 11.87
Karun III Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Iran Karun 2005 2,280 4.17 48
Iron Gates-I Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  România

Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Serbia
Danube 1970, 1998/2007, 2013 2,252.8 11.3 104.4
John Day Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Hoa Kỳ Columbia 1971 2,160 8.42
Caruachi Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Venezuela Caroní 2006 2,160 12.95 238
Ludila Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 2014 2,160 9.957
La Grande-2-A Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada La Grande 1992 2,106 2,835
Aswan Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Ai Cập Nile 1967/1970 2,100 11 5,250
Itumbiara Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brasil Paranaíba 1980 2,082 9 778
Hoover Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Hoa Kỳ Colorado 1936/1939, 1961, 1986/1993 2,080 4.2 640
Cahora Bassa Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Mozambique Zambezi 1975/1977 2,075 2,739
Cleuson-Dixence Complex Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Thụy Sĩ - 1965, 1998 2,069 4.51 4
Bureya Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga Bureya 2003/2009 2,010 6.59 750
Lijiaxia Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yellow 1997/2000 2,000 5.9 383
Karun I (Shahid Abbaspour) Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Iran Karun 1976, 1995, 2006 2,000 54.8
Masjed Soleyman Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Iran Karun 2002/2007 2,000 3.7 7.5
Ahai Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 2014 2,000 8.88 23,4

Các nhà máy trên được xếp hạng theo công suất tối đa.

Đang tiến hành

Bảng này liệt kê các trạm đang được xây dựng với công suất lắp đặt dự kiến ít nhất 2.000 MW.

Tên Quốc gia Sông Công suất dự kiến (MW) Năm hoàn thành dự kiến Location
Baihetan Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 16,000 2021-2022 28°15′6″B 103°39′34″Đ / 28,25167°B 103,65944°Đ / 28.25167; 103.65944
Wudongde Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Jinsha 10,200 2020-2021 26°20′2″B 102°37′48″Đ / 26,33389°B 102,63°Đ / 26.33389; 102.63000
TaSang Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Myanmar Salween 7,110 ?? (on hold) 20°27′23″B 98°39′0″Đ / 20,45639°B 98,65°Đ / 20.45639; 98.65000
Ethiopian Renaissance Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Ethiopia Blue Nile 6,450 2020-2022 11°12′51″B 35°05′35″Đ / 11,21417°B 35,09306°Đ / 11.21417; 35.09306
Diamer-Bhasha Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Pakistan Indus River 4,500 2023 35°31′8″B 73°47′10″Đ / 35,51889°B 73,78611°Đ / 35.51889; 73.78611
Dasu Dam Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Pakistan Indus River 4,320 2023 35°31′10″B 73°44′21″Đ / 35,51944°B 73,73917°Đ / 35.51944; 73.73917
Rogun Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Tajikistan Vakhsh 3,600 2018-2024 38°41′3″B 69°46′26″Đ / 38,68417°B 69,77389°Đ / 38.68417; 69.77389
Myitsone Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Myanmar Irrawaddy 3,600 ?? (on hold) 25°41′23″B 97°31′4″Đ / 25,68972°B 97,51778°Đ / 25.68972; 97.51778
Mambilla Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nigeria Donga 3,050 2024 07°09′44″B 10°34′17″Đ / 7,16222°B 10,57139°Đ / 7.16222; 10.57139
Lianghekou Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yalong 3,000 2021-2023 30°09′46″B 101°00′49″Đ / 30,16278°B 101,01361°Đ / 30.16278; 101.01361
Ituango Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Colombia Cauca 2,456 2019? 7°05′3,6″B 75°41′16,8″T / 7,08333°B 75,68333°T / 7.08333; -75.68333
Tocoma Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Venezuela Caroní 2,320 ?? (on hold) 27°33′13″B 94°15′31″Đ / 27,55361°B 94,25861°Đ / 27.55361; 94.25861
Maerdang Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Yellow 2,200 2019 34°40′21″B 100°41′32″Đ / 34,6725°B 100,69222°Đ / 34.67250; 100.69222
Koysha Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Ethiopia Omo 2,160 2021 6°27′36″B 36°20′24″Đ / 6,46°B 36,34°Đ / 6.46000; 36.34000
Lauca Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Angola Cuanza 2,069.5 2017-2019 9°44′34,9″N 15°07′32,2″Đ / 9,73333°N 15,11667°Đ / -9.73333; 15.11667
Shuangjiangkou Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc Dadu 2,000 2019 31°47′29″B 101°56′3″Đ / 31,79139°B 101,93417°Đ / 31.79139; 101.93417
Subansiri Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  India Subansiri 2,000 ?? (on hold) 27°33′13″B 94°15′31″Đ / 27,55361°B 94,25861°Đ / 27.55361; 94.25861

Các nước có công suất thủy điện lớn nhất

10 quốc qia có công suất thủy điện lớn nhất tính đến năm 2014

Quốc gia Sản lượng điện hàng năm (TWh) Công suất lắp đặt (GW) Hệ số % trên tổng lượng điện tiêu thụ
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Trung Quốc 1064 311 0.37 18.7%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Canada 383 76 0.59 58.3%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Brazil 373 89 0.56 63.2%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Hoa Kỳ 282 102 0.42 6.5%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nga 177 51 0.42 16.7%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  India 132 40 0.43 10.2%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Norway 129 31 0.49 96.0%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Nhật Bản 87 50 0.37 8.4%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Venezuela 87 15 0.67 68.3%
Thủy Điện: Tầm quan trọng, Ưu điểm, Nhược điểm  Pháp 69 25 0.46 12.2%

Thủy điện tại Việt Nam Thủy Điện

Theo bộ Xây dựng, năm 2013 ở Việt Nam có khoảng 260 công trình thủy điện đang được khai thác và 211 công trình đang thi công xây dựng.

Theo Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hoàng Văn Thắng, năm 2013 cả nước có hơn 6.500 hồ chứa thủy lợi với tổng dung tích 11 tỷ m³ nước, trong đó có hơn 560 hồ chứa lớn, còn lại đều là loại hồ chứa nhỏ.

Theo TS. Nguyễn Thanh Giang, "do thiếu quy hoạch chung nên các công trình thủy điện không có lưu lượng xả để duy trì dòng chảy, do việc xây hồ chứa chưa quan tâm đến chức năng phòng chống lũ và cấp nước cho hạ du nên hạn hán và lũ lụt đã không chỉ là thiên tai mà còn do nhân tai." Tuy nhiên về trách nhiệm quản lý các hồ, đập này, Thứ trưởng Bộ Công thương Nguyễn Cẩm Tú cho biết: "Trong quản lý an toàn đập thủy điện, đến nay vẫn chưa phân định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Công thương, UBND các tỉnh, thành trong việc phê duyệt phương án phòng chống lụt bão".

Chú thích

Tham khảo

  1. New Scientist report on greenhouse gas production by hydroelectric dams Lưu trữ 2008-05-18 tại Wayback Machine
  2. International Water Power and Dam Construction Venezuela country profile
  3. International Water Power and Dam Construction Canada country profile
  4. Tremblay, Varfalvy, Roehm and Garneau. 2005. Greenhouse Gas Emissions - Fluxes and Processes, Springer, 732 p. Lưu trữ 2006-02-22 tại Wayback Machine

Xem thêm

Liên kết ngoài

Tags:

Tầm quan trọng Thủy ĐiệnƯu điểm Thủy ĐiệnNhược điểm Thủy ĐiệnCác số liệu về thủy điện Thủy ĐiệnThủy điện tại Việt Nam Thủy ĐiệnThủy ĐiệnMáy phát điệnNăng lượng thủy triềuNăng lượng tái tạoNướcThế năngTuốc bin nướcĐập

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Trịnh Nãi HinhTử Cấm ThànhCương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt NamAnh trai Say HiManchester United F.C.Phan Bội ChâuLiếm dương vậtNgười Hoa (Việt Nam)Hứa Quang HánMã QRChelsea F.C.Thái LanTập đoàn FPTMai Văn ChínhLý Tiểu LongHọc viện Kỹ thuật Quân sựNhà Hậu LêBóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Vòng loại NamBảo tồn động vật hoang dãDoraemonQuảng NinhChâu ÁChủ tịch Quốc hội Việt NamThomas EdisonQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamNhà HánNapoléon BonaparteKim Ngưu (chiêm tinh)Nguyễn Ngọc KýTrần Cẩm TúDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bangNguyễn Hà PhanNam ĐịnhTiếng Trung QuốcDấu chấmĐại Việt sử ký toàn thưMắt biếc (phim)Căn bậc haiPhạm Văn ĐồngBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamKhuất Văn KhangBộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)Nguyễn Khoa ĐiềmĐắk LắkRunning Man (chương trình truyền hình)Người Thái (Việt Nam)Bậc dinh dưỡngBùi Vĩ HàoNguyễn TuânTiếng AnhNguyễn Cảnh HoanWilliam ShakespeareNguyễn Văn NênChủ nghĩa cộng sảnNhà TrầnLê Thánh TôngNgô Đình DiệmHarry LuHành chính Việt Nam thời NguyễnNhã nhạc cung đình HuếBan Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamLý Nhã KỳMắt biếc (tiểu thuyết)Dark webY Phương (nhà văn)NewJeansAdolf HitlerHải PhòngNhà bà NữThuốc thử TollensNguyễn Ngọc TưCách mạng Công nghiệpDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu ngườiNhà máy thủy điện Hòa BìnhHồng KôngNepalĐỗ Hùng ViệtPhù NamLiên Xô🡆 More