Ngô Bang Quốc Tiếng Trung: 吴邦国; phồn thể: 吳邦國; pinyin: Wú Bāngguó sinh tháng 7 năm 1941, là một nhà chính trị Trung Quốc.
Ông là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông từng là Chủ tịch Quốc hội Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngô Bang Quốc sinh ra tại huyện Phì Đông, tỉnh An Huy, Trung Quốc. Ông nhập học Đại học Thanh Hoa năm 1960, chuyên ngành kỹ thuật đèn điện tử và tốt nghiệp năm 1967.
Ngô Bang Quốc 吴邦国 | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 15 tháng 3 năm 2003 – 14 tháng 3 năm 2013 9 năm, 364 ngày |
Tiền nhiệm | Lý Bằng |
Kế nhiệm | Trương Đức Giang |
Phó Thủ tướng Quốc vụ viện (Xếp hạng thứ hai) | |
Nhiệm kỳ | 15 tháng 3 năm 1995 – 15 tháng 3 năm 2003 8 năm, 0 ngày |
Nhiệm kỳ | 1991 – 1994 |
Tiền nhiệm | Chu Dung Cơ |
Kế nhiệm | Hoàng Cúc |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Sinh | 1941 Phì Đông, An Huy, Trung Quốc |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Trường lớp | Đại học Thanh Hoa |
Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Tập Cận Bình | Lý Khắc Cường | Lật Chiến Thư | Uông Dương | Vương Hỗ Ninh | Triệu Lạc Tế | Hàn Chính |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Ngô Bang Quốc, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.