Martina Hingis

Martina Hingis (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1980 tại Košice, Tiệp Khắc) là một cựu tay vợt nữ người Thụy Sĩ đã từng có tổng cộng 208 tuần ở vị trí số 1 thế giới trong làng quần vợt nữ.

Cô đã giành 5 danh hiệu Grand Slam đánh đơn (3 Úc Mở rộng, 1 Wimbledon, và 1 Mỹ Mở rộng). Cô cũng giành 13 danh hiệu Grand Slam đôi nữ và 7 Grand Slam đôi nam nữ.

Martina Hingis
Martina Hingis
Hingis at the 2016 French Open
Quốc tịchMartina Hingis Switzerland
Nơi cư trúFeusisberg, Switzerland
Sinh30 tháng 9, 1980 (43 tuổi)
Košice, Czechoslovakia
Chiều cao1,70 m (5 ft 7 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Lên chuyên nghiệp1994
Giải nghệ29 October 2017
Tay thuậnTay phải (trái 2 tay)
Tiền thưởngUS$24,749,074
  • 11th in all-time rankings
Int. Tennis HOF2013 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua548–135 (80.23%)
Số danh hiệu43
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (31 March 1997)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngW (1997, 1998, 1999)
Pháp mở rộngF (1997, 1999)
WimbledonW (1997)
Mỹ Mở rộngW (1997)
Các giải khác
WTA FinalsW (1998, 2000)
Thế vận hội2R (1996)
Đánh đôi
Thắng/Thua490–110 (81.67%)
Số danh hiệu64
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (8 June 1998)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngW (1997, 1998, 1999, 2002, 2016)
Pháp Mở rộngW (1998, 2000)
WimbledonW (1996, 1998, 2015)
Mỹ Mở rộngW (1998, 2015, 2017)
Giải đấu đôi khác
WTA FinalsW (1999, 2000, 2015)
Thế vận hộiF (2016)
Đôi nam nữ
Thắng/Thua54–12 (81.82%)
Số danh hiệu7
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngW (2006, 2015)
Pháp Mở rộngW (2016)
WimbledonW (2015, 2017)
Mỹ Mở rộngW (2015, 2017)
Giải đồng đội
Fed CupF (1998)
Hopman CupW (2001)
Sự nghiệp huấn luyện (2013–2015)
  • Nga Anastasia Pavlyuchenkova (2013)
    Đức Sabine Lisicki (2014)
    Thụy Sĩ Belinda Bencic (2015)
Thành tích huấn luyện
Số danh hiệu đơn2
Số danh hiệu đôi2
Thành tích huy chương
Olympic Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2016 Rio de Janeiro Doubles

Hingis thiết lập một loạt các kỷ lục "trẻ nhất" khi giành được nhiều chức vô địch ở tuổi 16. Năm 2002, cô bị chấn thương cả hai mắt cá chân buộc cô phải rút lui tạm thời khỏi các giải đấu quần vợt chuyên nghiệp ở tuổi 22. Sau nhiều cuộc phẫu thuật và thời gian hồi phục dài, Hingis trở lại thi đấu năm 2006. Sau đó cô vươn lên vị trí thứ 6 trong bảng xếp hạng WTA và giành được 3 danh hiệu vô địch đơn.

Trong tháng 6 năm 2011, cô được vinh danh trong 30 huyền thoại quần vợt nữ bởi tạp chí Time. Năm 2013 Hingis đã được vinh danh trong ngôi nhà của các huyền thoại quần vợt.

Các danh hiệu Grand Slam Martina Hingis

Cá nhân

Vô địch (5)

Năm Giải Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
1997 Úc Mở rộng Martina Hingis  Mary Pierce 6–2, 6–2
1997 Wimbledon Martina Hingis  Jana Novotna 2–6, 6–3, 6–3
1997 Mỹ Mở rộng Martina Hingis  Venus Williams 6–0, 6–4
1998 Úc Mở rộng (2) Martina Hingis  Conchita Martinez 6–3, 6–3
1999 Úc Mở rộng (3) Martina Hingis  Amelie Mauresmo 6–2, 6–3

Á quân (7)

Năm Giải Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
1997 Pháp Mở rộng Martina Hingis  Iva Majoli 6–4, 6–2
1998 Mỹ Mở rộng Martina Hingis  Lindsay Davenport 6–3, 7–5
1999 Pháp Mở rộng (2) Martina Hingis  Steffi Graf 4–6, 7–5, 6–2
1999 Mỹ Mở rộng (2) Martina Hingis  Serena Williams 6–3, 7–6(4)
2000 Úc Mở rộng Martina Hingis  Lindsay Davenport 6–1, 7–5
2001 Úc Mở rộng (2) Martina Hingis  Jennifer Capriati 6–4, 6–3
2002 Úc Mở rộng (3) Martina Hingis  Jennifer Capriati 4–6, 7–6(7), 6–2

Đôi nữ

Vô địch (13)

Năm Giải Người đánh cặp Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
1996 Wimbledon Martina Hingis  Helena Sukova Martina Hingis  Meredith McGrath
Martina Hingis  Larisa Neiland
5–7, 7–5, 6–1
1997 Úc Mở rộng Martina Hingis  Natasha Zvereva Martina Hingis  Lindsay Davenport
Martina Hingis  Lisa Raymond
6–2, 6–2
1998 Úc Mở rộng (2) Martina Hingis  Mirjana Lucic Martina Hingis  Lindsay Davenport
Martina Hingis  Natasha Zvereva
6–4, 2–6, 6–3
1998 Pháp Mở rộng Martina Hingis  Jana Novotna Martina Hingis  Lindsay Davenport
Martina Hingis  Natasha Zvereva
6–1, 7–6(4)
1998 Wimbledon (2) Martina Hingis  Jana Novotna Martina Hingis  Lindsay Davenport
Martina Hingis  Natasha Zvereva
6–3, 3–6, 8–6
1998 Mỹ Mở rộng Martina Hingis  Jana Novotna Martina Hingis  Lindsay Davenport
Martina Hingis  Natasha Zvereva
6–3, 6–3
1999 Úc Mở rộng (3) Martina Hingis  Anna Kournikova Martina Hingis  Lindsay Davenport
Martina Hingis  Natasha Zvereva
7–5, 6–3
2000 Pháp Mở rộng (2) Martina Hingis  Mary Pierce Martina Hingis  Virginia Ruano Pascual
Martina Hingis  Paola Suarez
6–2, 6–4
2002 Úc Mở rộng (4) Martina Hingis  Anna Kournikova Martina Hingis  Daniela Hantuchova
Martina Hingis  Arantxa Sanchez Vicario
6–2, 6–7(4), 6–1
2015 Wimbledon (3) Martina Hingis  Sania Mirza Martina Hingis  Ekaterina Makarova
Martina Hingis  Elena Vesnina
5–7, 7–6(7–4), 7–5
2015 US Open (2) Martina Hingis  Sania Mirza Martina Hingis  Casey Dellacqua
Martina Hingis  Yaroslava Shvedova
6–3, 6–3
2016 Australian Open (5) Martina Hingis  Sania Mirza Martina Hingis  Andrea Hlaváčková
Martina Hingis  Lucie Hradecká
7–6(7–1), 6–3
2017 US Open (3) Martina Hingis  Chan Yung-jan Martina Hingis  Lucie Hradecká
Martina Hingis  Kateřina Siniaková
6–3, 6–2

Á quân (3)

Năm Giải Người đánh cặp Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
1999 Pháp Mở rộng Martina Hingis  Anna Kournikova Martina Hingis  Serena Williams
Martina Hingis  Venus Williams
6–3, 6–7(2), 8–6
2000 Úc Mở rộng Martina Hingis  Mary Pierce Martina Hingis  Lisa Raymond
Martina Hingis  Rennae Stubbs
6–4, 5–7, 6–4
2014 US Open Martina Hingis  Flavia Pennetta Martina Hingis  Ekaterina Makarova
Martina Hingis  Elena Vesnina
6–2, 3–6, 2–6

Chú thích

Liên kết ngoài

Thành tích
Tiền nhiệm:
Steffi Graf
Lindsay Davenport
Lindsay Davenport
Lindsay Davenport
Lindsay Davenport
Tay vợt nữ số 1 thế giới
31/03/1997 - 11/10/1998
08/02/1999 - 04/07/1999
09/08/1999 - 02/04/2000
08/05/2000 - 14/05/2000
22/05/2000 - 14/10/2001
Kế nhiệm:
Lindsay Davenport
Lindsay Davenport
Lindsay Davenport
Lindsay Davenport
Jennifer Capriati
Giải thưởng và thành tích
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Irina Spirlea
WTA Newcomer of the Year
1995
Kế nhiệm:
Anna Kournikova
Tiền nhiệm:
Chanda Rubin
WTA Most Improved Player
1996
Kế nhiệm:
Amanda Coetzer
Tiền nhiệm:
Barbara Heeb
Swiss Sportswoman of the Year
1997
Kế nhiệm:
Natascha Badmann
Tiền nhiệm:
Steffi Graf
WTA Player of the Year
1997
Kế nhiệm:
Lindsay Davenport
Tiền nhiệm:
Steffi Graf
ITF World Champion
1997
Kế nhiệm:
Lindsay Davenport
Tiền nhiệm:
Lindsay Davenport
ITF World Champion
1999-2000
Kế nhiệm:
Jennifer Capriati
Tiền nhiệm:
Amy Van Dyken
Associated Press Female Athlete of the Year
1997
Kế nhiệm:
Se Ri Pak
Tiền nhiệm:
Kim Clijsters
WTA Comeback of the Year
2006
Kế nhiệm:
Lindsay Davenport
Tiền nhiệm:
Alessandro Zanardi
Laureus World Comeback of the Year
2006
Kế nhiệm:
Serena Williams

Tags:

Các danh hiệu Grand Slam Martina HingisMartina Hingis198030 tháng 9Giải Vô địch WimbledonGiải quần vợt Mỹ Mở rộngGiải quần vợt Úc Mở rộngGrand Slam quần vợtThụy SĩTiệp Khắc

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Hàn QuốcDấu chấm phẩyThủy triềuĐỗ MườiNguyệt thựcHà NộiInternetSeventeen (nhóm nhạc)Jude BellinghamBộ luật Hồng ĐứcNguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)NepalPhú QuốcĐài LoanNguyễn Ngọc KýTố HữuĐắk LắkBánh mì Việt NamB-52 trong Chiến tranh Việt NamVụ án Thiên Linh CáiChâu ÂuVăn LangBayer 04 LeverkusenKhuất Văn KhangNgườiLê Hồng AnhCristiano RonaldoTập đoàn FPTDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu ngườiNgày Quốc tế Lao độngAcetaldehydeĐài Á Châu Tự DoNgũ hànhTrần Thái TôngKitô giáoDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanNhà TốngQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamTây NguyênĐại tướng Quân đội nhân dân Việt NamGấu trúc lớnĐắk NôngNguyễn Văn ThiệuTây Ban NhaLê Minh HưngZaloNguyễn Thị Kim NgânThuận TrịChí PhèoĐịa lý Việt NamLãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamCan ChiTư tưởng Hồ Chí MinhTrịnh Nãi HinhBà TriệuLiên bang Đông DươngĐặng Thùy TrâmDanh sách nhân vật trong One PieceTrần Quốc VượngTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Arsenal F.C.Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBạch LộcHình thoiĐạo Cao ĐàiĐồng bằng sông Cửu LongHướng dươngHương TràmĐảng Cộng sản Việt NamMalaysiaKhang HiThừa Thiên HuếChế Lan ViênNhà máy thủy điện Hòa BìnhTrần Tuấn AnhQuần đảo Trường SaLương Cường🡆 More