Got the Beat (tiếng Hàn: 갓더비트; Romaja: Gatdeobiteu; cách điệu là GOT the beat) là một siêu nhóm nhạc nữ do công ty giải trí SM Entertainment thành lập vào năm 2021 và bắt đầu quản lý từ năm 2022.
Đây là nhóm nhạc nữ đầu tiên nằm trong khuôn khổ đại dự án siêu nhóm nhạc nữ Girls on Top do SM đề xướng vào năm 2021. Nhóm bao gồm bảy thành viên đủ thế hệ bao gồm BoA, Taeyeon, Hyoyeon, Seulgi, Wendy, Karina và Winter.
Got the Beat | |
---|---|
Logo chính thức | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | K-pop |
Năm hoạt động | 2022–nay |
Hãng đĩa | SM |
Thành viên Got The Beat | |
Website | Website chính thức |
Tất cả bảy thành viên trong nhóm đều là các nghệ sĩ chính hiệu trực thuộc công ty SM Entertainment.
Tháng 11 năm 2021, đại diện SM Entertainment đã công bố là họ sẽ cho ra mắt một đại dự án siêu nhóm nhạc nữ để tiếp nối sự thành công của siêu nhóm nhạc nam SuperM. Một tháng sau, họ đã cho ra mắt nhóm dự án ấy sẽ có tên là Girls on Top (được ví như phiên bản nữ của SuperM), với việc cho ra mắt siêu nhóm nhạc nữ đầu tiên có tên là Got the Beat vào ngày 27 tháng 12 cùng năm. Nhóm sẽ tập trung vào phong cách biểu diễn trên sân khấu bằng thể loại dance-pop.
Ngày 28 tháng 12, Got the Beat chính thức cho ra mắt đĩa đơn đầu tay có tên là Step Back. Đĩa đơn đầu tay này chính thức phát hành vào ngày 3 tháng 1 năm 2022, hai ngày sau khi nhóm trình diễn ca khúc này tại buổi hòa nhạc SMTOWN Live 2022: SMCU KWANGYA Express. Ngày 27 tháng 1, nhóm cũng có buổi ra mắt trên show âm nhạc M Countdown và ba ngày sau, nhóm đã có chiến thắng đầu tay trên show SBS Inkigayo.
Ngày 29 tháng 12 năm 2022, SM xác nhận Got the Beat tái xuất với EP đầu tay Stamp On It. Album này chính thức ra mắt vào ngày 16 tháng 1 năm 2023.
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Vị trí | Quốc tịch | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Hanja | Kana | Latinh | Hangul | Hanja | Kana | Hán-Việt | ||||
BoA | 보아 | 珤雅 | ボア | Kwon Bo-ah | 권보아 | 權珤雅 | クォン·ボア | Quyền Bảo Nhã | 5 tháng 11, 1986 | Guri, Gyeonggi | Vice-Leader, Lead Vocalist, Main Dancer, Center | Hàn Quốc |
Taeyeon | 태연 | 太妍 | テヨン | Kim Tae-yeon | 김태연 | 金太妍 | キム・テヨン | Kim Thái Nghiên | 9 tháng 3, 1989 | Jeonju, Jeolla Bắc | Main Leader, Main Vocalist | |
Hyoyeon | 효연 | 孝淵 | ヒョヨン | Kim Hyo-yeon | 김효연 | 金孝淵 | キム・ヒョヨン | Kim Hiếu Uyên | 22 tháng 9, 1989 | Namdong, Incheon | Main Dancer, Main Rapper, Sub Vocalist | |
Seulgi | 슬기 | 澀琪 | スルギ | Kang Seul-gi | 강슬기 | 姜澀琪 | カン・スルギ | Khương Sáp Kỳ | 10 tháng 2, 1994 | Ansan, Gyeonggi | Main Dancer, Lead Vocalist | |
Wendy | 웬디 | 溫迪 | ウェンディ | Son Seung-wan | 손승완 | 孫承歡 | ソン・スンワン | Tôn Thừa Hoan | 21 tháng 2, 1994 | Seongbuk, Seoul | Main Vocalist, Face Of The Group | |
Karina | 카리나 | 卡琳娜 | カリナ | Yoo Ji-min | 유지민 | 柳智敏 | 有ジミン | Liễu Trí Mẫn | 11 tháng 4, 2000 | Bundang-gu, Seongnam, Gyeonggi | Lead Dancer, Lead Rapper, Sub Vocalist, Visual | |
Winter | 윈터 | 冬天 | ウィンター | Kim Min-jeong | 김민정 | 金玟庭 | キム・ミンジョン | Kim Mẫn Đình | 1 tháng 1, 2001 | Yangsan, Busan | Lead Vocalist, Sub Dancer, Maknae |
Tựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
KOR | JPN | |||
Stamp On It |
| 3 | 27 |
|
Tựa đề | Năm | Bảng xếp hạng Got The Beat | Album | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR | JPN Hot | NZ Hot | SGP | US World | VIE Hot | WW | ||||
Gaon | Hot | |||||||||
"Step Back" | 2022 | 4 | 6 | 69 | 19 | 19 | 5 | 19 | 116 | Đĩa đơn |
"Stamp On It" | 2023 | 80 | — | — | — | — | — | — | — | Stamp On It |
"—" |
Tựa đề | Năm | Đạo diễn | Ref. |
---|---|---|---|
"'Step Back' Stage Video" | 2022 | Lucid color |
Step Back | Bảng xếp hạng Got The Beat | Thứ hạng cao nhất TOP100/Realtime | Thứ hạng cao nhất ngày |
---|---|---|---|
Melon | 3 | 3 | |
Genie | 4 | 8 | |
FLO | 4 | 4 | |
Bugs | 1 | 1 | |
VIBE | 4 | 4 |
Step Back | Mục | Thứ hạng cao nhất | Số tuần/ngày trụ hạng |
---|---|---|---|
Top Music | 1 | 5 tuần | |
Trending | 1 | 19 ngày |
Step Back | Thứ hạng cao nhất | Số ngày trụ hạng |
---|---|---|
1 | 6 ngày |
Step Back | Thứ hạng cao nhất | Số ngày trụ hạng |
---|---|---|
1 | 11 ngày |
Step Back | Mục | Thứ hạng cao nhất | Điểm | |
---|---|---|---|---|
Digital Chart | Tuần | 4 | 15,311,854 | |
Tháng | 5 | 56,555,341 | ||
Streaming Chart | Tuần | 4 | ||
Tháng | 5 | |||
Download Chart | Tuần | 4 | ||
Tháng | 6 |
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2022 | 3 tháng 2 | "Step Back" |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 30 tháng 1 | "Step Back" | 5612 |
20 tháng 2 | 7224 |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Got the Beat, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.