Giải vô địch pool 9 bóng thế giới 2023 là giải vô địch pool 9 bóng diễn ra hàng năm lần thứ 32, được tổ chức tại thành phố Kielce của Ba Lan từ ngày 1 đến 5 tháng 2 năm 2023 do Hiệp hội Bi-a thế giới tổ chức.
Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp đỡ cải thiện nó hoặc thảo luận về những vấn đề này trên trang thảo luận.
|
Cơ thủ Tây Ban Nha Francisco Sánchez Ruíz, người đang nắm giữ vị trí số 1 thế giới trước giải, lần đầu tiên vô địch sau khi vượt qua đối thủ người Syria Mohammad Soufi với tỉ số 13–10 ở chung kết. Đương kim vô địch Shane van Boening thua ở tứ kết.
128 cơ thủ chia ra làm 16 bảng 8 người, đấu theo thể thức loại kép, chọn 4 người vào vòng đánh loại trực tiếp. 64 kỳ thủ qua vòng bảng đánh loại trực tiếp gồm 6 vòng đấu chọn ra nhà vô địch.
128 cơ thủ được phân ra thành 64 cơ thủ hạt giống, dựa trên xếp hạng thế giới của MatchPool vào cuối năm 2022. Mỗi bảng đấu 8 cơ thủ, theo công thức xếp bảng: bảng N có 2N-1 và 66-2N nhánh trên, 2N và 65-2N nhánh dưới, ví dụ bảng 1 có 1 và 64 nhánh trên, 2 và 63 nhánh dưới, cứ như vậy với các bảng còn lại. 64 cơ thủ còn lại không được xếp hạt giống được bốc thăm ngẫu nhiên vào 16 bảng.
Dưới đây là danh sách cơ thủ, với số trong ngoặc là xếp hạng thế giới của cơ thủ. Đương kim vô địch Van Boening được xếp hạt giống số 1. Cơ thủ không có xếp hạng thế giới thì xếp theo họ.
Vòng đấu bảng Giải Vô Địch Pool 9 Bóng Thế Giới 2023 diễn ra trong ba ngày, đánh chạm 9. Ngày đầu tiên mỗi bảng 8 cơ thủ chia thành 4 cặp gặp nhau theo hai nhánh trên và dưới. Ngày thứ hai hai cặp thắng và thua ở mỗi nhánh gặp nhau. Sau ngày thứ hai xác định được 2 cơ thủ toàn thắng lọt vào vòng trong, 2 cơ thủ toàn thua bị loại. Ngày thứ ba 4 cơ thủ còn lại chia 2 cặp theo thể thức người thắng ngày thứ hai nhánh trên gặp người thua nhánh dưới và ngược lại; 2 cơ thủ thắng ngày này lọt vào vòng trong, 2 cơ thủ thua bị loại.
Vòng playoff 2 | Vòng playoff 1 | Vòng 1 | Vòng 2 | ||||||||||||
Joshua Filler | 9 | ||||||||||||||
James Georgiadis | 3 | ||||||||||||||
J Georgiadis | 9 | J Filler | 7 | ||||||||||||
J Georgiadis | 4 | M Schneider | 8 | A Pagulayan | 9 | ||||||||||
K Al-Ghamdi | 9 | Michael Schneider | 7 | ||||||||||||
Alex Pagulayan | 9 | ||||||||||||||
Nhánh thua | Nhánh thắng | ||||||||||||||
Albin Ouschan | 9 | ||||||||||||||
J Filler | 9 | Juan Carlos Expósito | 7 | ||||||||||||
D Corrieri | 1 | J Carlos Expósito | 8 | A Ouschan | 9 | ||||||||||
D Corrieri | 9 | K Al-Ghamdi | 4 | ||||||||||||
Daniele Corrieri | 6 | ||||||||||||||
Khalid Al-Ghamdi | 9 | ||||||||||||||
Người thắng lọt vào vòng 64. Người thua bị loại. | Người thua bị loại. | Người thua thi đấu vòng playoff 1. | Người thắng lọt vào vòng 64. Người thua thi đấu vòng playoff 2. |
Vòng playoff 2 | Vòng playoff 1 | Vòng 1 | Vòng 2 | ||||||||||||
Max Lechner | 9 | ||||||||||||||
Max Eberle | 5 | ||||||||||||||
M Eberle | 4 | M Lechner | 9 | ||||||||||||
R Bautista | 9 | R Bautista | 9 | N Ekonomopoulos | 7 | ||||||||||
A Al-Anzi | 4 | Nikos Ekonomopoulos | 9 | ||||||||||||
Rubén Bautista | 3 | ||||||||||||||
Nhánh thua | Nhánh thắng | ||||||||||||||
Kha Bỉnh Dật | 9 | ||||||||||||||
N Ekonomopoulos | 3 | James Aranas | 4 | ||||||||||||
J Aranas | 9 | J Aranas | 9 | Kha BD | 9 | ||||||||||
K Skowerski | 7 | A Al-Anzi | 4 | ||||||||||||
Karol Skowerski | 8 | ||||||||||||||
Abdullah Al-Anzi | 9 | ||||||||||||||
Người thắng lọt vào vòng 64. Người thua bị loại. | Người thua bị loại. | Người thua thi đấu vòng playoff 1. | Người thắng lọt vào vòng 64. Người thua thi đấu vòng playoff 2. |
Vòng playoff 2 | Vòng playoff 1 | Vòng 1 | Vòng 2 | ||||||||||||
David Alcaide | 9 | ||||||||||||||
Billy Thorpe | 5 | ||||||||||||||
B Thorpe | 9 | D Alcaide | 9 | ||||||||||||
B Thorpe | 7 | C Chhabra | 1 | J Uski | 0 | ||||||||||
Nguyễn AT | 9 | Jani Uski | 9 | ||||||||||||
Chetan Chhabra | 5 | ||||||||||||||
Nhánh thua | Nhánh thắng | ||||||||||||||
Marc Bijsterbosch | 6 | ||||||||||||||
J Uski | 9 | Nguyễn Anh Tuấn | 9 | ||||||||||||
Toh LH | 4 | M Bijsterbosch | 8 | Nguyễn AT | 8 | ||||||||||
Toh LH | 9 | R Capito | 9 | ||||||||||||
Robbie Capito | 9 | ||||||||||||||
Toh Lian Han | 3 | ||||||||||||||
Người thắng lọt vào vòng 64. Người thua bị loại. | Người thua bị loại. | Người thua thi đấu vòng playoff 1. | Người thắng lọt vào vòng 64. Người thua thi đấu vòng playoff 2. |
Vòng playoff 2 | Vòng playoff 1 | Vòng 1 | Vòng 2 | ||||||||||||
Ngô Già Khánh (7) | 9 | ||||||||||||||
Ali al-Obaidly (209) | 3 | ||||||||||||||
Ali al-Obaidly | 9 | Ngô Già Khánh | 9 | ||||||||||||
Ali al-Obaidly | 6 | Manuel Chau | 7 | Ryu Seung-woo | 5 | ||||||||||
Oscar Dominguez | 9 | Ryu Seung-woo (80) | 9 | ||||||||||||
Manuel Chau (NA) | 8 | ||||||||||||||
Nhánh thua | Nhánh thắng | ||||||||||||||
Denis Grabe (26) | 9 | ||||||||||||||
Ryu Seung-woo | 5 | Tōru Kuribayashi (64) | 2 | ||||||||||||
Mateusz Śniegocki | 9 | Tōru Kuribayashi | 7 | Denis Grabe | 9 | ||||||||||
Mateusz Śniegocki | 9 | Oscar Dominguez | 4 | ||||||||||||
Mateusz Śniegocki (48) | 8 | ||||||||||||||
Oscar Dominguez (124) | 9 | ||||||||||||||
Người thắng lọt vào vòng 64. Người thua bị loại. | Người thua bị loại. | Người thua thi đấu vòng playoff 1. | Người thắng lọt vào vòng 64. Người thua thi đấu vòng playoff 2. |
Ở vòng loại trực tiếp tất cả các trận đấu đều chạm 11, trừ trận chung kết chạm 13.
Vòng 64 | Vòng 32 | Vòng 16 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||
Kha BD | 5 | |||||||||||||||||
J Shaw | 11 | |||||||||||||||||
J Shaw | 11 | |||||||||||||||||
D Orcollo | 6 | |||||||||||||||||
T Hohmann | 8 | |||||||||||||||||
D Orcollo | 11 | |||||||||||||||||
J Shaw | 11 | |||||||||||||||||
A Koshovoj | 10 | |||||||||||||||||
J Chua | 9 | |||||||||||||||||
A Koshovoj | 11 | |||||||||||||||||
A Koshovoj | 11 | |||||||||||||||||
Trương VL | 7 | |||||||||||||||||
Trương VL | 11 | |||||||||||||||||
S Kawabata | 7 | |||||||||||||||||
J Shaw | 7 | |||||||||||||||||
A Ouschan | 11 | |||||||||||||||||
Chu HM | 3 | |||||||||||||||||
R Souquet | 11 | |||||||||||||||||
R Souquet | 10 | |||||||||||||||||
M He | 11 | |||||||||||||||||
R Chinakhov | 9 | |||||||||||||||||
M He | 11 | |||||||||||||||||
M He | 9 | |||||||||||||||||
A Ouschan | 11 | |||||||||||||||||
A Ouschan | 11 | |||||||||||||||||
J Ignacio | 7 | |||||||||||||||||
A Ouschan | 11 | |||||||||||||||||
F Sanchez | 6 | |||||||||||||||||
F Sanchez | 11 | |||||||||||||||||
H Saeed Ali | 8 | |||||||||||||||||
A Ouschan | 11 | |||||||||||||||||
A Pagulayan | 4 | |||||||||||||||||
Chu L | 11 | |||||||||||||||||
Trương NL | 7 | |||||||||||||||||
Chu L | 8 | |||||||||||||||||
A Pagulayan | 11 | |||||||||||||||||
A Pagulayan | 11 | |||||||||||||||||
I Nasution | 8 | |||||||||||||||||
A Pagulayan | 11 | |||||||||||||||||
M Simanjuntak | 7 | |||||||||||||||||
Toh LH | 11 | |||||||||||||||||
MD Almin | 6 | |||||||||||||||||
Toh LH | 10 | |||||||||||||||||
M Simanjuntak | 11 | |||||||||||||||||
K Boyes | 7 | |||||||||||||||||
M Simanjuntak | 11 | |||||||||||||||||
A Pagulayan | 11 | |||||||||||||||||
Kha BT | 10 | |||||||||||||||||
R Gallego | 5 | |||||||||||||||||
C Biado | 11 | |||||||||||||||||
C Biado | 11 | |||||||||||||||||
Jeong YH | 4 | |||||||||||||||||
D Alcaide | 9 | |||||||||||||||||
Jeong YH | 11 | |||||||||||||||||
C Biado | 9 | |||||||||||||||||
Kha BT | 11 | |||||||||||||||||
Kha BT | 11 | |||||||||||||||||
W Szewczyk | 9 | |||||||||||||||||
Kha BT | 11 | |||||||||||||||||
N Ekonomopoulos | 6 | |||||||||||||||||
N Ekonomopoulos | 11 | |||||||||||||||||
J de Luna | 7 | |||||||||||||||||
Vòng 64 | Vòng 32 | Vòng 16 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||
Lưu HĐ | 11 | |||||||||||||||||
Y Akagariyama | 4 | |||||||||||||||||
Lưu HĐ | 6 | |||||||||||||||||
A Kazakis | 11 | |||||||||||||||||
A Kazakis | 11 | |||||||||||||||||
O Dominguez | 4 | |||||||||||||||||
A Kazakis | 11 | |||||||||||||||||
Sở BK | 7 | |||||||||||||||||
Tạ GT | 7 | |||||||||||||||||
K Skowerski | 11 | |||||||||||||||||
K Skowerski | 3 | |||||||||||||||||
Sở BK | 11 | |||||||||||||||||
Sở BK | 11 | |||||||||||||||||
A Salah | 3 | |||||||||||||||||
A Kazakis | 9 | |||||||||||||||||
S van Boening | 11 | |||||||||||||||||
W Kiamco | 7 | |||||||||||||||||
S van Boening | 11 | |||||||||||||||||
S van Boening | 11 | |||||||||||||||||
Ngô KL | 5 | |||||||||||||||||
Ngô KL | 11 | |||||||||||||||||
AR al-Amar | 10 | |||||||||||||||||
S van Boening | 11 | |||||||||||||||||
D Jentsch | 10 | |||||||||||||||||
M Gama | 6 | |||||||||||||||||
D Jentsch | 11 | |||||||||||||||||
D Jentsch | 11 | |||||||||||||||||
E Reyes | 10 | |||||||||||||||||
E Reyes | 11 | |||||||||||||||||
Toh LH | 6 | |||||||||||||||||
S van Boening | 11 | |||||||||||||||||
D Appleton | 11 | |||||||||||||||||
R Gomez | 4 | |||||||||||||||||
Lưu HĐ | 11 | |||||||||||||||||
Lưu HĐ | 8 | |||||||||||||||||
N Ekonomopoulos | 11 | |||||||||||||||||
N Ekonomopoulos | 11 | |||||||||||||||||
Ryu SW | 5 | |||||||||||||||||
N Ekonomopoulos | 8 | |||||||||||||||||
D Appleton | 11 | |||||||||||||||||
M Edwards | 11 | |||||||||||||||||
T Kuribayashi | 7 | |||||||||||||||||
M Edwards | 10 | |||||||||||||||||
D Appleton | 11 | |||||||||||||||||
D Appleton | 11 | |||||||||||||||||
M Śniegocki | 5 | |||||||||||||||||
D Appleton | 11 | |||||||||||||||||
Kha BD | 9 | |||||||||||||||||
K Stepanov | 11 | |||||||||||||||||
R Hori | 5 | |||||||||||||||||
K Stepanov | 3 | |||||||||||||||||
J Mazon | 11 | |||||||||||||||||
R Alcano | 9 | |||||||||||||||||
J Mazon | 11 | |||||||||||||||||
J Mazon | 9 | |||||||||||||||||
Kha BD | 11 | |||||||||||||||||
D Peach | 9 | |||||||||||||||||
La LV | 11 | |||||||||||||||||
La LV | 10 | |||||||||||||||||
Kha BD | 11 | |||||||||||||||||
Kha BD | 11 | |||||||||||||||||
H See | 6 | |||||||||||||||||
Trong trận chung kết, hai cơ thủ phá bi luân phiên mỗi ván đấu. Ai đạt đến 13 trước là thắng trận đấu. Sau khi hòa nhau 4 ván đầu, Appleton tận dụng được sai sót của đối thủ để thắng 7 ván liên tiếp và dẫn điểm 9-2. Lý gỡ lại được một ván nhưng Appleton thắng tiếp hai ván để nâng tỉ số lên 11-3.
Tại thời điểm này, dường như trận đấu đã được định đoạt. Dù Appleton mắc lỗi ở hai ván phá bi để Lý gỡ 6-11 thì tình thế vẫn chưa thay đổi. Ván 18 Appleton lại nâng tỉ số lên 12-6.
Tình thế bắt đầu xoay chuyển từ ván 19. Appleton phá bi và không kết thúc được ván, đồng nghĩa với trận chung kết, khi chỉ còn 4 bóng trên bàn. Lý thắng ván 19. Từ lúc đó, Appleton bị áp lực và thua 5 ván liên tiếp. Trận đấu trở nên kịch tính khi tỉ số hòa sau 24 ván và chỉ được quyết định bằng ván cuối cùng.
Ván cuối cùng Appleton có lợi thế phá bi. Tuy nhiên ván đấu chỉ được định đoạt khi Appleton ăn bóng số 2 bằng việc đánh bi cái vượt qua bi số 9. Sau khi ăn bóng số 2, Appleton dễ dàng ăn nốt các bóng còn lại và thắng trận đấu, trở thành nhà vô địch thế giới năm 2012.
Cơ thủ | Phá bi | Ván | Tỉ số | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |||
Lý Hách Văn | 12 | ||||||||||||||||||||||||||
Darren Appleton | • | 13 |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Giải vô địch pool 9 bóng thế giới 2023, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.