Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix

Martin Garrix là một DJ, nhạc sĩ, kiêm nhà sản xuất người Hà Lan.

Anh đứng thứ nhất trong danh sách 100 DJ hàng đầu của DJ Mag năm 2016 và cũng là người trẻ tuổi nhất được trao danh hiệu này. Năm 2016, anh sáng lập nhãn đĩa STMPD RCRDS sau khi rời Spinnin 'Records do tranh chấp bản quyền, trước khi ký kết với Sony Music. Năm 2017, anh được công nhận là DJ thường trú tại Hï Ibiza.

Danh sách đĩa nhạc của Martin Garrix
Garrix in a talk session on the MusicNotes Stage during the third day of the 2017 Web Summit technology conference at Altice Arena in Lisbon, Portugal, on ngày 9 tháng 11 năm 2017
Garrix tại Web Summit vào Tháng 11 năm 2017.
Album tuyển tập Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix1
EP4
Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix69
Video âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix47
Remixes10

Album tuyển tập Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix

Tên Chi tiết
The Martin Garrix Collection
  • Phát hành: 21 tháng 4 năm 2017 (chỉ ở Nhật Bản)
  • Hãng đĩa: Epic Amsterdam
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số, CD, vinyl

Extended plays (EP) Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất
US
US
Dance

US
Heat

Gold Skies
  • Phát hành: 8 tháng 7 năm 2014
  • Hãnh đĩa: Casablanca, Spinnin', School Boy
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
171 6 6
Break Through the Silence
  • Phát hành: 31 tháng 8 năm 2015
  • Hãng đĩa: Casablanca, Spinnin', School Boy
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
Seven
  • Phát hành: 28 tháng 10 năm 2016
  • Hãng đĩa: STMPD, Epic Amsterdam, Sony Netherlands
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
5
BYLAW
  • Phát hành: 19 tháng 10 năm 2018
  • Hãng đĩa: STMPD, Epic Amsterdam, Sony Netherlands
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
19
2019 Remixed
  • Phát hành: 31 tháng 12 năm 2020
  • Hãng đĩa: STMPD, Epic Amsterdam, Sony Netherlands
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
"—" nghĩa là không có dữ liệu hoặc bản nhạc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix

Tên Năm Vị trí cao nhất Chứng nhận Album
NLD
AUS
AUT
BEL
FRA
GER
SWE
SWI
UK
US
"ITSA"
(với Sleazy Stereo)
2012 Không có album đĩa đơn
"Keygen"
"Registration Code"
(với Jay Hardway)
"BFAM"
(với Julian Jordan)
"Torrent"
(với Sidney Samson)
2013
"Error 404"
(với Jay Hardway)
"Just Some Loops"
(với TV Noise)
"Animals" 3 29 6 1 2 4 4 2 1 21
  • ARIA: Bạch kim
  • BEA: 2× Bạch kim
  • BPI: Platinum
  • BVMI: Bạch kim
  • GLF: Bạch kim
  • MC: 2× Bạch kim
  • RIAA: 2× Bạch kim
  • RMNZ: Vàng
Gold Skies – EP
"Wizard"
(với Jay Hardway)
16 34 6 31 30 21 29 7
  • GLF: Vàng
"Helicopter"
(với Firebeatz)
2014 59 33 98 Không có album đĩa đơn
"Tremor"
(với Dimitri Vegas & Like Mike)
44 55 3 116 30 Gold Skies – EP
"Gold Skies"
(với Sander van Doorn và DVBBS hợp tác với Aleesia)
94 9 183 49
"Proxy" 89
"Turn Up the Speakers"
(với Afrojack)
50 57 44 Non-album single
"Set Me Free"
(với Dillon Francis)
57 Money Sucks, Friends Rule
"Virus (How About Now)"
(với MOTi)
27 34 50 94 Không có album đĩa đơn
"Forbidden Voices" 2015 29 133
"Don't Look Down"
(hợp tác với Usher)
16 63 37 26 136 37 59 65 9
  • ARIA: Vàng
  • BPI: Vàng
  • MC: Vàng
"The Only Way Is Up"
(với Tiësto)
74 81 Club life: Vol. 4
"Dragon"
(với Matisse & Sadko)
55 Break Through the Silence
"Break Through the Silence"
(với Matisse & Sadko)
39
"Poison" Không có album đĩa đơn
"Bouncybob"
(hợp tác với Justin Mylo và Mesto)
"Now That I've Found You"
(hợp tác với John và Michel)
2016 73 70 106
"Lions In The Wild"
(với Third Party)
125
"Oops"
"In the Name of Love"
(với Bebe Rexha)
4 8 9 13 26 14 9 10 9 24
  • NVPI: Vàng
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • BEA: Bạch kim
  • BPI: Bạch kim
  • BVMI: Bạch kim
  • MC: 3× Bạch kim
  • GLF: 4× Bạch kim
  • RIAA: 2× Bạch kim
  • SNEP: Kim cương
"Wiee"
(với Mesto)
Seven
"Sun Is Never Going Down"
(hợp tác với Dawn Golden)
"Spotless"
(với Jay Hardway)
"Hold On & Believe"
(hợp tác với The Federal Empire)
"Welcome"
(với Julian Jordan)
"Together"
(với Matisse & Sadko)
"Make Up Your Mind"
(với Florian Picasso)
"Scared to Be Lonely"
(với Dua Lipa)
2017 3 14 10 10 43 9 3 10 14 76
  • NVPI: 3× Bạch kim
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • BEA: Vàng
  • BPI: Bạch kim
  • BVMI: Bạch kim
  • GLF: 4× Bạch kim
  • IFPI SWI: Vàng
  • MC: 2× Bạch kim
  • RIAA: Bạch kim
  • SNEP: Vàng
Không có album đĩa đơn
"Byte"
(với Brooks)
104
"There for You"
(với Troye Sivan)
12 23 25 20 78 31 34 24 40 94
  • ARIA: Bạch kim
  • BEA: Bạch kim
  • BPI: Bạc
  • BVMI: Vàng
  • GLF: Vàng
  • MC: Bạch kim
  • RIAA: Vàng
  • SNEP: Vàng
"Pizza" 88 85
"Forever"
(với Matisse & Sadko)
153
66 138
"So Far Away"
(với David Guetta hợp tác với Jamie Scott và Romy Dya)
14 58 12 39 109 8 30 14 81
  • ARIA: Vàng
  • BEA: Vàng
  • IFPI AUT: Vàng
  • SNEP: Vàng
"Like I Do"
(với David Guetta và Brooks)
2018 21 73 20 42 31 23 15
22 29
  • BVMI: Vàng
  • FIMI: Bạch kim
  • IFPI AUT: Vàng
  • MC: Bạch kim
  • SNEP: Vàng
7
"Game Over"
(với Loopers)
Không có album đĩa đơn
"Ocean"
(hợp tác với Khalid)
16 12 23 42 166 38 11
25 25 78
  • ARIA: 3× Bạch kim
  • BPI: Bạc
  • IFPI SWI: Bạch kim
  • FIMI: Vàng
  • MC: Bạch kim
  • RIAA: Vàng
"High on Life"
(hợp tác với Bonn)
19 59 52 51 131 66 29
45
  • FIMI: Vàng
  • MC: Vàng
"Burn Out"
(với Justin Mylo hợp tác với Dewain Whitmore)
52 55 90 64
67
"Breach (Walk Alone)"
(with Blinders)
BYLAW
"Yottabyte"
"Latency"
(với Dyro)
"Access"
"Waiting for Tomorrow"
(với Pierce Fulton hợp tác với Mike Shinoda)
"Dreamer"
(hợp tác với Mike Yung)
67 73 Không có album đĩa đơn
"Glitch"
(hợp tác với Julian Jordan)
"No Sleep"
(hợp tác với Bonn)
2019 38 61 51 96 41
58
"Mistaken"
(hợp tác với Matisse & Sadko và Alex Aris)
"Summer Days"
(hợp tác với Macklemore và Patrick Stump)
14 47
13 19 26
24 34
22 26 100
  • ARIA: Vàng
  • BEA: Vàng
  • BPI: Bạc
  • FIMI: Vàng
  • IFPI AUT: Vàng
  • MC: Vàng
  • SNEP: Vàng
"These Are the Times"
(hợp tác với JRM)
"Home"
(hợp tác với Bonn)
94 61
"Used to Love"
(Hợp tác với Dean Lewis)
32 46
31 40
42
  • ARIA: Vàng
"Hold On"
(Hợp tác với Matisse & Sadko và Michel Zitron)
"Drown"
(Hợp tác với Clinton Kane)
2020
"Higher Ground"
(Hợp tác với John Martin)
89 80
"—" nghĩa là không có dữ liệu hoặc bản nhạc không được phát hành ở khu vực đó.

Video âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix

Tên Năm Nghệ sĩ khác Đạo diễn Ref.
Là nghệ sĩ chính
"BFAM" 2012 Julian Jordan Mark Loonen
"Animals" 2013 không có
"Wizard" Jay Hardway
"Tremor" 2014 Dimitri Vegas & Like Mike Không xác định
"Gold Skies" Sander van Doorn
DVBBS
Aleesia
Aap Noot Film
"Turn Up the Speakers" Afrojack Không xác định
"Gold Skies (Tiësto Remix)" Sander van Doorn
DVBBS
Tiësto
Aleesia
"Gold Skies (DubVision Remix)" Sander van Doorn
DVBBS
DubVision
Aleesia
"Virus (How About Now)" MOTi
"Forbidden Voices" 2015 không có Mark Loonen
"Don't Look Down" Usher Petros
"The Only Way Is Up" Tiësto Không xác định
"Dragon" Matisse & Sadko Laban
"Break Through the Silence"
"Bouncybob" Justin Mylo và Mesto Không xác định
"Now That I've Found You" 2016 John Martin và Michel Zitron Peter Huang
"Lions In The Wild" Third Party Giaro Giarratana
Damian Karsznia
"In the Name of Love" Bebe Rexha Emil Nava
"WIEE" Mesto Không xác định
"Sun Is Never Going Down" Dawn Golden
"Spotless" Jay Hardway
"Hold On & Believe" The Federal Empire
"Welcome" Julian Jordan
"Together" Matisse & Sadko
"Make Up Your Mind" Florian Picasso
"Scared to Be Lonely" 2017 Dua Lipa Blake Claridge
"Byte" Brooks Damian Karsznia
"There For You" Troye Sivan Jordan Taylor Wright
"Boomerang" Brooks Damian Karsznia
"Forever" Matisse & Sadko
"So Far Away" David Guetta, Jamie Scott, và Romy Dya
"Ocean" 2018 Khalid
"High on Life" Bonn
"Burn Out" Justin Mylo, Dewain Whitmore
"X's" CMC$, Icona Pop
"Breach (Walk Alone)" Blinders
"Yottabye" Không có
"Latency" Dyro
"Access" Không có
"Waiting for Tomorrow" Pierce Fulton, Mike Shinoda
"Dreamer" Mike Yung Không xác định
"Glitch" Julian Jordan Damian Karsznia
"No Sleep" 2019 Bonn Damian Karsznia
Olav Stubberud
"Mistaken" Matisse & Sadko và Alex Aris Damian Karsznia
"Summer Days" Macklemore
Patrick Stump
Không xác định
"Home" Bonn
"Used To Love" Dean Lewis
"Drown" 2020 Clinton Kane
"Higher Ground" John Martin
Là nghệ sĩ hợp tác
"Crackin (Martin Garrix Edit)" 2014 Bassjackers Không xác định
"Backlash (Martin Garrix Edit)" DubVision

Các bản Remix Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix

Tên Năm Nghệ sĩ gốc Album Ref.
"Your Body"
(Martin Garrix Remix)
2012 Christina Aguilera Lotus
(Deluxe Edition)
"Midnight Sun 2.0"
(Martin Garrix Remix)
Roy Gates Không có album Remix
"Stellar"
(Martin Garrix Remix)
2013 Daddy's Groove
"Project T"
(Martin Garrix Remix)
Dimitri Vegas & Like Mike,
Sander van Doorn
"Animals"
(Victor Niglio & Martin Garrix Festival Trap Mix)
Martin Garrix Animals (Remixes)
"Crackin"
(Martin Garrix Edit)
2014 Bassjackers Không có album Remix
"Backlash"
(Martin Garrix Edit)
DubVision
"Can't Feel My Face"
(Martin Garrix Remix)
2015 The Weeknd Beauty Behind the Madness
(Deluxe Edition)
"Ocean"
(Martin Garrix & Cesqeaux Remix)
2018 Martin Garrix
(hợp tác với Khalid)
Ocean (Remixes Vol.1)
"Mistaken"
(Club Mix)
2019 Martin Garrix & Matisse & Sadko không có album Remix
"Someone You Loved"
(Martin Garrix Remix)
Lewis Capaldi Không ra mắt

Vai trò trong sản xuất và sáng tác Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix

Dữ liêu lấy từ DJ Mag và Your EDM.

Tên Năm Nghệ sĩ Album Vai trò
"De Wereld Rond" 2012 Yes-R Fashion
  • Sáng tác
  • Sản xuất
"Waiting for Love" 2015 Avicii Stories
  • Sáng tác
  • Sản xuất
"Clap Your Hands" David Guetta & GLOWINTHEDARK Listen Again
  • Sáng tác
"Another Level" 2018 Afrojack Press Play
  • Sản xuất thêm
"Riot" 2019 Brooks & Jonas Aden Không có album đĩa đơn
  • Sáng tác
"Fade Away" Matisse & Sadko và SMBDY

Phát hành dưới tên gọi Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin Garrix

AREA21 (với Maejor)

Tên Năm Album
"Spaceships" 2016 Không có album đĩa đơn
"Girls"
"We Did It" 2017
"Glad You Came"
"Happy" 2018
"Help" 2019

Là GRX

Tên Năm Vị trí cao nhất Album
US Dance
"Gamer"
(với Bassjackers)
2013 Không có album đĩa đơn
"Psycho"
(với Yellow Claw và Cesqeaux)
"Can't You See"
(với Shermanology)
2014
"Boomerang"
(với Brooks)
2017
"X's"
(với CMC$ hợp tác với Icona Pop)
2018 36
"Restart Your Heart"
(hợp tác với Florian Picasso)
2020

Là YTRAM

Tên Năm Album
"Make You Mine"
(hợp tác với Bleu Clair và RA)
2020 Không có album đĩa đơn

Tham khảo

Tags:

Album tuyển tập Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin GarrixExtended plays (EP) Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin GarrixĐĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin GarrixVideo âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin GarrixCác bản Remix Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin GarrixVai trò trong sản xuất và sáng tác Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin GarrixPhát hành dưới tên gọi Danh Sách Đĩa Nhạc Của Martin GarrixDanh Sách Đĩa Nhạc Của Martin GarrixDJ MagHà LanSTMPD RCRDSSony Music Entertainment

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

ZaloĐảng Cộng sản Việt NamQatarGốm Bát TràngCristiano RonaldoChiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Quần đảo Cát BàDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDPElon MuskKhang HiHoa hồngNữ hoàng nước mắtLý Chiêu HoàngHàn Mặc TửBoeing B-52 StratofortressGiải bóng đá Ngoại hạng AnhDanh sách nhân vật trong DoraemonTiếng AnhWikipediaĐiêu khắcMắt biếc (phim)Trần Thái TôngNhư Ý truyệnQuảng TrịVe sầuVăn Miếu – Quốc Tử GiámChâu Nam CựcXã hộiNguyễn Trọng NghĩaLê Khả PhiêuVụ án Lê Văn LuyệnÔ ăn quan2 Girls 1 CupHoàng Thị Thúy LanTranh Đông HồSơn LaHệ Mặt TrờiBà Rịa – Vũng TàuThe SympathizerQuốc kỳ Việt NamBến Nhà RồngChuyện người con gái Nam XươngThanh HóaLiên QuânTrịnh Nãi HinhĐinh Tiến DũngNấmMalaysiaChu vi hình trònBruno FernandesTruyện KiềuTần Thủy HoàngNguyễn Hồng DiênTrận Xuân LộcTrường ChinhNguyễn TuânNgười một nhàPhan Đình GiótBảng tuần hoànChiến tranh biên giới Việt–Trung 1979Danh sách quốc gia theo dân sốDế Mèn phiêu lưu kýQTaylor SwiftMa trận (toán học)Việt NamDoraemon (nhân vật)Việt Nam hóa chiến tranhVnExpressLưới thức ănThời gianNguyễn Chí VịnhThủ dâmDanh sách di sản thế giới tại Việt NamPhilippinesPol PotĐối tác chiến lược, đối tác toàn diện (Việt Nam)🡆 More