Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran

Danh sách đĩa nhạc của ca sĩ-nhạc sĩ người Anh Ed Sheeran bao gồm ba album phòng thu, mười bốn EP, hai mươi tư đĩa đơn (trong đó có 11 đĩa đơn hợp tác) và hai mươi video âm nhạc.

Danh sách đĩa nhạc của Ed Sheeran
Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran
Sheeran tại Sydney, Úc vào tháng 2 năm 2012
Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran phòng thu6
Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran video1
Video âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran20
EP14
Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran24
Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran hợp tác20

Với khởi đầu là một nghệ sĩ nhạc indie tự thu âm và bán đĩa vào năm 2005, Sheeran phát hành 2 album và sáu EP. Những sản phẩm đầu tiên này giúp anh gây được nhiều phản hồi tích cực và ký hợp đồng với hãng thu âm Atlantic Records vào tháng 1 năm 2011. Ed Sheeran ra mắt đĩa đơn đầu tiên, "The A Team", vào ngày 12 tháng 6 năm 2011. Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran ra mắt ở vị trí thứ ba trên UK Singles Chart và bán được 57.607 bản trong tuần đầu tiên phát hành. Ca khúc cũng giành được thành công quốc tế, lọt vào top 10 các bảng xếp hạng của ÚcNew Zealand; lần lượt đạt cao nhất ở vị trí thứ hai và ba ở hai quốc gia này. Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran thứ hai, "You Need Me I Don't Need You", ra mắt tháng 8 năm 2011 và xếp hạng cao nhất ở vị trí thứ 4 tại vương quốc Anh. Anh cho ra mắt album đầu tay của mình, +, vào ngày 9 tháng 9 năm 2011. Trong tuần đầu tiên phát hành, album xuất phát ngay ở vị trí thứ nhất trên UK Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheerans Chart và bán được trên 100 nghìn bản. Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran đã được chứng nhận bạch kim 7 lần bởi British Phonographic Industry sau khi đạt doanh số 2,1 triệu bản. Ed Sheeran sau đó tiếp tục cho ra mắt bốn đĩa đơn khác trong album +, trong đó "Lego House" lọt vào top 5 tại Úc, New Zealand và Vương quốc Anh. "Drunk" được phát hành vào tháng 2 năm 2012 và đĩa đơn thứ tư của Ed Sheeran lọt vào top 10 khi nó đạt cao nhất ở vị trí thứ 9 tại Anh. "Small Bump" được phát hành tháng 5 cùng năm và lên được vị trí thứ 25 còn "Give Me Love", đĩa đơn cuối cùng trong album được phát hành tháng 11 và lên tới vị trí thứ 18 tại Anh.

Ed Sheeran phát hành album thứ hai của anh, x, vào mùa hè năm 2014. Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran giành vị trí số một tại các bảng xếp hạng của Anh, Ireland, Úc, New Zealand, Hoa Kỳ, Đức, Canada, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Sĩ và Na Uy và là album được bán nhanh nhất tại Anh năm 2014 với 180.000 bản trong tuần đầu tiên phát hành. Năm đĩa đơn trong album đã được ra mắt: "Sing", "Don't", "Thinking Out Loud", "Bloodstream" (hợp tác với Rudimental), và "Photograph". × cũng là album bán chạy nhất năm ở Anh với gần 1,7 triệu bản.

Vào tháng 1 năm 2017 Sheeran cho ra mắt hai đĩa đơn là "Shape of You" và "Castle on the Hill". Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran phòng thu thứ ba của anh ÷ được chính thức phát hành vào ngày 3 tháng 3 năm 2017, đứng ở vị trí số 1 ngay tuần đầu tiên tại 14 nước trong đó có Anh, nơi album tiêu thụ được 672.000 bản trong tuần đầu tiên để trở thành album bán nhanh nhất của một nam nghệ sĩ solo và có doanh thu tuần đầu cao thứ ba (sau 25 của AdeleBe Here Now của Oasis). Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran cũng đạt vị trí quán quân ở Mỹ, Canada và Úc. Tất cả các bài hát trong album đều lọt vào top 20 của UK Singles Chart trong tuần đầu nhờ lượt stream cao. Sheeran cũng vượt qua kỷ lục về số hit trong top 10 UK Singles Chart (trong cùng một album) của Calvin Harris. Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran thứ ba "Galway Girl" đạt vị trí thứ hai tại Anh.

Tính tới tháng 7 năm 2015, các sản phẩm âm nhạc của Ed Sheeran đạt trên 16,9 triệu lượt tải kĩ thuật số tại Hoa Kỳ.

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran phòng thu

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất Doanh số Chứng nhận
UK
AUS
CAN
DEN
FRA
GER
IRE
NZ
SWE
US
+ 1 1 5 13 44 12 1 1 19 5
  • WW: 4.000.000
  • UK: 2.153.796
  • US: 1.210.000
  • BPI: 7× Bạch kim
  • ARIA: 6× Bạch kim
  • BVMI: Bạch kim
  • GLF: Bạch kim
  • IFPI DEN: Bạch kim
  • IRMA: 6× Bạch kim
  • MC: 2× Bạch kim
  • RIAA: 2× Bạch kim
  • RMNZ: 5× Bạch kim
  • SNEP: Vàng
×
  • Phát hành: 23 tháng 6 năm 2014
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: CD, tải nhạc, vinyl
1 1 1 1 5 1 1 1 1 1
  • WW: 14.000.000
  • UK: 3.009.639
  • CAN: 240.000
  • US: 2.170.000
  • BPI: 10× Bạch kim
  • ARIA: 9× Bạch kim
  • BVMI: 3× Bạch kim
  • GLF: Bạch kim
  • IFPI DEN: 5× Bạch kim
  • MC: 4× Bạch kim
  • RIAA: 4× Bạch kim
  • RMNZ: 9× Bạch kim
  • SNEP: 2× Bạch kim
÷
  • Phát hành: 3 tháng 3 năm 2017
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: CD, tải nhạc, vinyl
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
  • UK: 1.180.000
  • US: 743.000
  • BPI: 6× Bạch kim
  • ARIA: 4× Bạch kim
  • BVMI: 2× Bạch kim
  • GLF: 2× Bạch kim
  • IFPI DEN: 3× Bạch kim
  • MC: Bạch kim
  • RIAA: Bạch kim
  • RMNZ: 4× Bạch kim
  • SNEP: 2× Bạch kim
No.6 Collaborations Project
  • Phát hành: 12 tháng 7 năm 2019
  • Hãng đĩa: Atlantic, Asylum
  • Định dạng: CD, cassette, tải nhạc, vinyl, phát trực tuyến
1 1 1 2 2 2 1 1 1 1
  • UK: 966,301
  • FRA: 27,600
  • US: 251,000
  • BPI: 3× Bạch kim
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • BVMI: Vàng
  • IFPI DEN: 2× Bạch kim
  • MC: 3× Bạch kim
  • RIAA: Bạch kim
  • RMNZ: 3× Bạch kim
  • SNEP: Bạch kim
=
  • Phát hành: 29 tháng 10 năm 2021
  • Hãng đĩa: Atlantic, Asylum
  • Định dạng: CD, cassette, tải nhạc, vinyl, phát trực tuyến
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
  • UK: 908,029
  • US: 230,000
  • BPI: 3× Bạch kim
  • ARIA: Bạch kim
  • BVMI: Vàng
  • IFPI DEN: 2x Bạch kim
  • MC: 3x Bạch kim
  • RMNZ: 2× Bạch kim
  • SNEP: 2× Bạch kim
  • Phát hành: 5 tháng 5 năm 2023
  • Hãng đĩa: Atlantic, Asylum
  • Định dạng: CD, cassette, tải nhạc, vinyl, phát trức tuyến
1 1 2 2 1 1 1 1 1 2
  • BPI: Bạc
"—" có nghĩa là không phát hành hoặc không xếp hạng tại khu vực đó.

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran video

Tên Chi tiết Vị trí cao nhất
UK
AUS
FRA
GER
SWE
Jumpers for Goalposts: Live at Wembley Stadium[A]
  • Phát hành: 13 tháng 11 năm 2015
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Blu-ray
4 6 16 90 9
    Ghi chú
  • A^ Bao gồm vị trí trên các bảng xếp hạng video âm nhạc, ngoại trừ Đức vì Jumpers gia nhập bảng xếp hạng album.

Box set

Tên Chi tiết Vị trí
cao nhất
AUS
US
5
  • Phát hành: 12 tháng 5 năm 2015
  • Hãng đĩa: Atlantic, Gingerbread Man
  • Định dạng: CD, tải nhạc
17 30

Đĩa mở rộng

Tên Chi tiết Vị trí
cao nhất
Chứng nhận
UK
AUS
IRE
The Orange Room
  • Phát hành: 1 tháng 1 năm 2005
  • Hãng đĩa: Ed Sheeran
  • Định dạng: Tải nhạc kĩ thuật số, CD
Ed Sheeran
  • Phát hành: 22 tháng 3 năm 2006
  • Hãng đĩa: Ed Sheeran
  • Định dạng: Tải nhạc, CD
Want Some?
  • Phát hành: 29 tháng 6 năm 2007
  • Hãng đĩa: Ed Sheeran
  • Định dạng: Tải nhạc, CD
You Need Me
  • Phát hành: 2 tháng 11 năm 2009
  • Hãng đĩa: Ed Sheeran
  • Định dạng: Tải nhạc, CD
142
Loose Change
  • Phát hành: 7 tháng 2 năm 2010
  • Hãng đĩa: Ed Sheeran
  • Định dạng: Tải nhạc, CD
90 83 39
  • BPI: Bạc
Songs I Wrote with Amy
  • Phát hành: 4 tháng 4 năm 2010
  • Hãng đĩa: Ed Sheeran
  • Định dạng: Tải nhạc, CD
199
Live at the Bedford
  • Phát hành: 2010
  • Hãng đĩa: Ed Sheeran
  • Định dạng: Tải nhạc, CD, CD+DVD
No. 5 Collaborations Project
  • Phát hành: ngày 10 tháng 1 năm 2011
  • Hãng đĩa: Ed Sheeran
  • Định dạng: Tải nhạc, CD
46
One Take EP
  • Phát hành: 7 tháng 4 năm 2011
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải nhạc
iTunes Festival: London 2011
  • Phát hành: 11 tháng 7 năm 2011
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải nhạc
177
Thank You
  • Phát hành: 18 tháng 9 năm 2011
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải nhạc
The Slumdon Bridge
(với Yelawolf)
  • Phát hành: 14 tháng 2 năm 2012
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải nhạc
iTunes Festival: London 2012
  • Phát hành: 15 tháng 9 năm 2012
  • Hãng đĩa: Atlantic
  • Định dạng: Tải nhạc
191
"—" có nghĩa EP đó không được xếp hạng hoặc không được phát hành.

Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran

Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran chính

Tên Năm Vị trí cao nhất Chứng nhận Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran
UK
AUS
CAN
DEN
FRA
GER
IRE
NZ
SWE
US
"The A Team" 2011 3 2 29 43 9 3 3 27 16
  • BPI: 2× Bạch kim
  • ARIA: 6× Bạch kim
  • BVMI: Vàng
  • GLF: 2× Bạch kim
  • IFPI DEN: Bạch kim
  • MC: 2× Bạch kim
  • RIAA: 3× Bạch kim
  • RMNZ: Bạch kim
+
"You Need Me, I Don't Need You" 4 74 19
  • BPI: Vàng
"Lego House" 5 4 54 51 5 5 42
  • BPI: Bạch kim
  • ARIA: 6× Bạch kim
  • IFPI DEN: Bạch kim
  • MC: Vàng
  • RIAA: Bạch kim
  • RMNZ: Bạch kim
"Drunk" 2012 9 9 7 23
  • BPI: Bạch kim
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • IFPI DEN: Vàng
  • RIAA: Vàng
  • RMNZ: Vàng
"Small Bump" 25 14 17 11
  • BPI: Vàng
  • ARIA: Bạch kim
  • IFPI DEN: Vàng
  • RMNZ: Vàng
"Give Me Love" 18 9 94 71 10 12
  • BPI: Vàng
  • ARIA: 4× Bạch kim
  • IFPI DEN: Vàng
  • MC: Vàng
  • RIAA: Bạch kim
  • RMNZ: Bạch kim
"I See Fire" 2013 13 10 21 3 72 2 8 1 1
  • BPI: Bạch kim
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • GLF: 4× Bạch kim
  • IFPI DEN: 4× Bạch kim
  • RMNZ: 4× Bạch kim
The Hobbit: The Desolation of Smaug
"Sing" 2014 1 1 4 15 5 7 1 1 22 13
  • BPI: 2× Bạch kim
  • ARIA: 3× Bạch kim
  • GLF: Bạch kim
  • BVMI: Vàng
  • IFPI DEN: Bạch kim
  • MC: 2× Bạch kim
  • RIAA: 2× Bạch kim
  • RMNZ: Bạch kim
×
"Don't" 8 4 7 8 41 17 11 6 22 9
  • BPI: Bạch kim
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • BVMI: Vàng
  • GLF: Bạch kim
  • IFPI DEN: Bạch kim
  • MC: 3× Bạch kim
  • RIAA: 2× Bạch kim
  • RMNZ: Bạch kim
"Thinking Out Loud" 1 1 2 1 4 6 1 1 2 2
  • BPI: 4× Bạch kim
  • ARIA: 9× Bạch kim
  • BVMI: Bạch kim
  • GLF: Bạch kim
  • IFPI DEN: 4× Bạch kim
  • MC: 9× Bạch kim
  • RIAA: 9× Bạch kim
  • RMNZ: 6× Bạch kim
  • SNEP: Vàng
"Bloodstream"
(với Rudimental)
2015 2 7 13 2
  • BPI: Bạch kim
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • IFPI DEN: Vàng
  • MC: Vàng
  • RMNZ: Bạch kim
"Photograph" 15 9 4 8 9 4 3 8 20 10
  • BPI: 2× Bạch kim
  • ARIA: 3× Bạch kim
  • BVMI: 3× Vàng
  • GLF: Bạch kim
  • IFPI DEN: 2× Bạch kim
  • MC: 5× Bạch kim
  • RIAA: 2× Bạch kim
  • RMNZ: 2× Bạch kim
"Castle on the Hill" 2017 2 2 2 2 3 2 2 2 2 6
  • BPI: 2× Bạch kim
  • ARIA: 4× Bạch kim
  • BVMI: Vàng
  • GLF: 4× Bạch kim
  • IFPI DEN: Bạch kim
  • MC: 3× Bạch kim
  • RIAA: Bạch kim
  • RMNZ: Bạch kim
  • SNEP: Bạc
÷
"Shape of You" 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
  • BPI: 4× Bạch kim
  • ARIA: 7× Bạch kim
  • BVMI: Kim cương
  • GLF: 9× Bạch kim
  • IFPI DEN: 2× Bạch kim
  • MC: 9× Bạch kim
  • RIAA: 4× Bạch kim
  • RMNZ: 3× Bạch kim
  • SNEP: Kim cương
"Galway Girl" 2 2 16 2 35 5 1 3 3 53
  • BPI: Bạch kim
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • BVMI: Bạch kim
  • GLF: 3× Bạch kim
  • IFPI DEN: Bạch kim
  • MC: Bạch kim
  • RIAA: Vàng
  • RMNZ: Bạch kim
  • SNEP: Vàng
"—" có nghĩa đĩa đơn đó không phát hành hoặc xếp hạng.

Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran hợp tác

Tên Năm Vị trí cao nhất Chứng nhận Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran
UK
AUS
CAN
DEN
FRA
GER
IRE
NZ
SWE
US
"If I Could"
(Wiley hợp tác với Ed Sheeran)
2011 Chill Out Zone
"Young Guns"
(Lewi White hợp tác với Ed Sheeran, Yasmin, Griminal và Devlin)
86 Không album
"Teardrop"
(một phần của The Collective)
24 We Are the Collective
"Hush Little Baby"
(Wretch 32 hợp tác với Ed Sheeran)
2012 35 72 Black and White
"Dreamers"
(Rizzle Kicks hợp tác với Pharoahe Monch, Hines, Professor Green, Ed Sheeran, Dappy, Foreign Beggars và Chali 2na)
105 Stereo Typical
"Watchtower"
(Devlin hợp tác với Ed Sheeran)
7 175 73 A Moving Picture
"Wish You Were Here"
(Richard Jones, Nick Mason, Mike Rutherford, David Arnold và Ed Sheeran)
34 59 A Symphony of British Music
"Everything Has Changed"
(Taylor Swift hợp tác với Ed Sheeran)
7 28 28 5 22 32
  • BPI: Vàng
  • ARIA: Bạch kim
  • RIAA: Bạch kim
  • RMNZ: Vàng
Red
"Old School Love"
(Lupe Fiasco hợp tác với Ed Sheeran)
2013 23 100 17 93
  • ARIA: Vàng
Không album
"All About It"
(Hoodie Allen hợp tác với Ed Sheeran)
2014 9 30 71 People Keep Talking
"Lay It All on Me"
(Rudimental hợp tác với Ed Sheeran)
2015 12 7 29 26 31 5 5 17 48
  • BPI: Bạch kim
  • ARIA: 2× Bạch kim
  • BVMI: Vàng
  • IFPI DEN: Bạch kim
  • MC: Bạch kim
  • RIAA: Vàng
  • RMNZ: 2× Bạch kim
We the Generation
"Reuf"
(Nekfeu hợp tác với Ed Sheeran)
72 Feu
"—" có nghĩa đĩa đơn đó không phát hành hoặc xếp hạng.

Đĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran quảng bá

Tên Năm Vị trí cao nhất Chứng nhận Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran
UK
AUS
CAN
DEN
FRA
GER
IRE
NZ
SWE
US
"One" 2014 18 72 32 121 79 54 87
  • BPI: Vàng
×
"Afire Love" 59 41 5 37 82 37
  • BPI:
"The Man" 82 9 49 80
"Make It Rain" 38 26 27 103 58 23 34 Sons of Anarchy
"Growing Up (Sloane's Song)"
(Macklemore & Ryan Lewis hợp tác với Ed Sheeran)
2015 This Unruly Mess I've Made
"How Would You Feel (Paean)" 2017 2 2 19 18 84 27 5 6 30 41
  • BPI: Bạc
  • ARIA: Bạch kim
  • RMNZ: Vàng
÷
"—" có nghĩa là không xếp hạng hoặc phát hành.

Các ca khúc khác Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran

Tên Năm Vị trí cao nhất Chứng nhận Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran
UK
AUS
CAN
DEN
FRA
GER
IRE
NZ
SWE
US
"Little Bird" 2011 186 Loose Change
"Cold Coffee" 191 Songs I Wrote with Amy
"Gold Rush" 81 97 +
"Autumn Leaves" 84
"Sunburn" 140
"Kiss Me" 163 94 29
  • BPI: Bạc
  • RIAA: Vàng
"Grade 8" 181
"U.N.I." 175
"Wake Me Up" 190
"Friends" 2014 121 Sing
"Candle in the Wind" 38 Goodbye Yellow Brick Road:
Revisited & Beyond
"All of the Stars" 46 67 130 66 29
  • RIAA: Vàng
The Fault in Our Stars
"Bloodstream" 60 60 7 39 57 ×
"I'm a Mess" 49 62 60
  • BPI: Bạc
  • IFPI DEN: Vàng
"Tenerife Sea" 62 53
  • BPI: Vàng
  • IFPI DEN: Vàng
  • RIAA: Vàng
"Take It Back" 85
"Nina" 57 75
  • BPI: Bạc
"Runaway" 71
  • BPI: Bạc
"Even My Dad Does Sometimes" 144
"Shirtsleeves" 195
"Everything You Are" 171 Don't
"I Will Take You Home" 2015 69 50 Bloodstream
"I Was Made for Loving You"
(Tori Kelly hợp tác với Ed Sheeran)
142 64 21 Unbreakable Smile
"Dark Times"
(The Weeknd hợp tác với Ed Sheeran)
92 73 60 91 Beauty Behind the Madness
"Touch and Go" 100 × (Wembley Edition)
"Dive" 2017 8 5 19 13 67 23 11 4 28 49
  • BPI: Bạc
  • ARIA: Bạch kim
  • RMNZ: Vàng
÷
"Perfect" 4 6 14 12 43 13 7 6 18 37
  • BPI: Vàng
  • ARIA: Bạch kim
  • GLF: Bạch kim
  • MC: Vàng
  • RMNZ: Vàng
"Happier" 6 16 22 11 73 16 5 11 9 59
  • BPI: Bạc
  • ARIA: Vàng
  • GLF: Bạch kim
  • MC: Vàng
"New Man" 5 20 21 15 83 20 5 13 29 72
  • BPI: Vàng
"What Do I Know?" 9 24 26 25 98 35 8 14 25 83
  • BPI: Vàng
"Supermarket Flowers" 8 19 31 26 109 29 9 16 39 75
  • BPI: Bạc
  • ARIA: Vàng
"Eraser" 14 31 36 20 75 21 15 19 31 90
  • BPI: Bạc
"Hearts Don't Break Around Here" 15 32 42 32 115 45 13 23 43 93
  • BPI: Bạc
"Barcelona" 12 36 45 33 129 42 10 26 48 96
  • BPI: Bạc
"Nancy Mulligan" 13 37 51 37 127 43 3 27 50
  • BPI: Bạc
"Bibia Be Ye Ye" 18 39 57 130 52 14 29 56
  • BPI: Bạc
"Save Myself" 19 38 58 161 56 16 30 57
"—" có nghĩa bài hát đó không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại quốc gia đó.

Video âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran

Video chính

Danh sách các video với năm và đạo diễn
Tên Năm Đạo diễn
"Open Your Ears" 2006 Không rõ
"Last Night" 2007
"Let It Out" 2009 Sylvie Varnier
"The A Team" 2010 Ruskin Kyle
"You Need Me, I Don't Need You" 2011 Emil Nava
"You Need Me, I Don't Need You"
(Rizzle Kicks Remix)
TLoc
"You Need Me, I Don't Need You"
(True Tiger Remix hợp tác với Dot Rotten và Scrufizzer)
Không rõ
"Lego House" Emil Nava
"Drunk" (Official Fan Video) 2012 Không rõ
"Drunk" Saman Kesh
"Small Bump" Emil Nava
"Give Me Love"
"Give Me Love" (Trực tiếp tại Electric Picnic Festival) Simon O'Neill
"I See Fire" 2013 Không rõ
"One" 2014
"All of the Stars" DJay Brawner
"Sing" Emil Nava
"Don't"
"Thinking Out Loud"
"Bloodstream" (với Rudimental) 2015
"Bloodstream" (Tour Video – với Rudimental) Ben Anderson
"Photograph" Emil Nava
"Castle on the Hill" 2017 George Belfield
"Shape of You" Jason Koenig
"Galway Girl"

Video hợp tác

Tên Nghệ sĩ Năm Đạo diễn
"Young Guns" Lewi White, Yasmin, Griminal, Devlin 2011 Carly Cussen
"Home" Fugative, Sway
"Teardrop" The Collective
"Suits" Kasha Rae 2012 Dale Hooker
"Hush Little Baby" Wretch 32
"Watchtower" Devlin Corin Hardy
"Everything Has Changed" Taylor Swift 2013 Philip Andelman
"Old School Love" Lupe Fiasco Coodie & Chike
"All About It" Hoodie Allen 2014 Jackson Adams
"Do They Know It’s Christmas?" Band Aid 30
"Lay It All on Me" Rudimental 2015 Emil Nava

Khách mời Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran

Danh sách các bài hát không phải đĩa đơn với tư cách khách mời
Tên Năm Nghệ sĩ khác Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed Sheeran
"Sleeping with My Memories" 2011 Mz. Bratt Elements
"25 Tracks" 2012 Mikill Pane You Guest It
"Heaven" David Stewart Late Night Viewing
"Deepest Shame (New Machine Remix)" Plan B, Chip, Devlin Deepest Shame
"Meanest Man" 2013 Labrinth, Devlin, Wretch 32, ShezAr Atomic
"Top Floor (Cabana)" Naughty Boy Hotel Cabana
"Guiding Light" Foy Vance Joy of Nothing
"Play It Loud" Giggs When Will It Stop
"Back Someday" Sway Wake Up
"Candle in the Wind" 2014 Elton John Goodbye Yellow Brick Road: Revisited & Beyond
"Be My Forever" Christina Perri Head or Heart
"All of the Stars" không có The Fault in Our Stars
"Type of Shit I Hate/Interlude" Ty Dolla $ign, Fabolous, YG $ign Language
"Rewind Repeat It" 2015 Martin Garrix +x
"I Was Made for Loving You" Tori Kelly Unbreakable Smile
"Dreams" Krept and Konan The Long Way Home
"Reuf" Nekfeu Feu
"Dark Times" The Weeknd Beauty Behind the Madness
"Save It" Tory Lanez Chixtape III
"I Will Be There" (với tên Angelo Mysterioso) 2016 Eric Clapton I Still Do

Ghi chú

Chú thích


Tags:

Album Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed SheeranĐĩa đơn Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed SheeranCác ca khúc khác Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed SheeranVideo âm nhạc Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed SheeranKhách mời Danh Sách Đĩa Nhạc Của Ed SheeranDanh Sách Đĩa Nhạc Của Ed SheeranAlbum phòng thuEPEd SheeranNgười AnhĐĩa đơn

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Biến đổi khí hậuPhú ThọCậu bé mất tíchChiến tranh thế giới thứ haiLục lạpChợ Bến ThànhTrần Hưng ĐạoCục Tác chiến, Quân đội nhân dân Việt NamĐắk NôngTiếng Tây Ban NhaCố đô HuếGChuyện người con gái Nam XươngBà Rịa – Vũng TàuTiệc trăng máuHiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁTô HoàiĐạo giáoUEFA Euro 2020Hệ Mặt TrờiĐường Thái TôngChiến tranh Trung-NhậtPhan Đình TrạcĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamĐô la MỹH'MôngPhụ nữNho giáoCâu lạc bộ bóng đá Bắc NinhNhà Tây SơnLee Do-hyunTrạm cứu hộ trái timTrần Đức LươngDanh sách quốc gia theo dân sốThạch LamMã QRCục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậuNinh BìnhKhổng giáoEmmanuel MacronĐội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí MinhNguyễn Minh Châu (nhà văn)Hàn Mặc TửLý Thái TổJustin BieberTào TháoNhà ThanhBiểu tình Thái Bình 1997VàngThời bao cấpLoạn luânNgười Nga (Trung Quốc)Trần Bình TrọngKhủng longDanh sách đĩa nhạc của The BeatlesTư tưởng Hồ Chí MinhSự kiện Thiên An MônBình ThuậnSinh thái họcNapoliLạng SơnSaigon PhantomThanh HóaHiệp định Paris 1973Quảng BìnhThượng HảiVõ Văn KiệtVụ án Hồ Duy HảiTwitterLào Cai2022 FIFA World CupBảng chữ cái tiếng AnhHy LạpĐêm đầy saoVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngChuỗi thức ănCác vị trí trong bóng đáGiải vô địch bóng đá châu ÂuTổng thống Hoa Kỳ🡆 More