Cá Bò

Cá bò là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một số loài cá và họ cá khác nhau.

Phần lớn trong số các loài cá bò này nằm ở bộ Cá nóc. Các loài cá bò có thể được khai thác làm thực phẩm, nhưng có nhiều loài màu sắc rực rỡ được nuôi làm cá cảnh.

Cá Bò
Một con cá bò hòm
Cá Bò
Hình ảnh món Cá bò khô được làm từ cá bò

Bộ Cá nóc Cá Bò

Balistidae

Họ Cá nóc gai hay họ Cá bò nước mặn (danh pháp khoa học: Balistidae) là một họ cá thuộc bộ Cá nóc có khoảng 42 loài và thường có màu sắc sặc sỡ. Nhiều loài trong chi Balistes được gọi là cá bò.

Monocanthidae

  • Aluterus monoceros: Cá bò da, cá bò giấy, cá bò một gai lưng (tên tiếng Anh: Unicorn leatherjacket filefish), dùng làm thực phẩm, là một đặc sản.
  • Aluterus monoceros: Cá bò da.
  • Aluterus scriptus: Cá bò giấy vện, cá bò bìm bịp, cá bìm bịp.
  • Amanses scopas:
  • Anacanthus barbatus: Cá bò dài.
  • Cantherhines pardalis:
  • Monocanthus chinensis: Cá bò gai móc, cá bò cây (Fan-bellied leatherjacket).
  • Oxymonacanthus longirostris: Cá bò giấy hề, cá bò giấy mõm dài, cá bò giấy đốm cam, cá bò mõm nhọn, cá bò xanh hoa đỏ (Harlequin filefish), dùng làm cá cảnh.
  • Paraluteres prionurus: Cá bò giấy yên ngựa, xuất xứ từ vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương từ Đông Phi.
  • Pervagor aspricaudus:
  • Pervagor janthinosoma: Cá bò giấy sọc đen, cá bò vạch đen, cá bò. Xuất xứ từ vùng nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.
  • Pervagor melanocephalus: Cá bò giấy đuôi đỏ, cá bò giấy đầu đen.
  • Pervagor nigrolineatus:
  • Pervagor spilosoma: Cá bò giấy đuôi quạt. Cá biển xuất xứ từ vùng biển Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.
  • Pseudomonacanthus elongatus:
  • Rudarius ercodes:
  • Stephanolepis setifer:

Ostraciidae

Họ Cá bò hòm hay họ Cá nóc hòm (Ostraciidae) là một họ cá trong bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). Các thành viên của họ này có màu sắc phong phú, đa dạng và được gọi chung là cá bò hòm (cá bò giống như chiếc hộp).

Triacanthidae

Họ Cá bò ba gai.

Các họ khác Cá Bò

Trong ẩm thực Cá Bò

Đặc biệt cá bò da vẫn giữ được vị ngọt của thịt cá, vì được bọc lớp giấy bạc, nên chất ngọt trong cá vẫn được giữ lại, tạo nên hương vị đậm đà cho món ngon từ cá da bò.

Một số loài cá bò có giá trị kinh tế:

  • Balistes carolinesis của vùng biển Đông và Tây Đại tây Dương, vùng Địa trung hải
  • Monacanthus cirrhifer, loài đặc biệt tại vùng biển Nhật, gan cá được xếp vào hàng cực phẩm. Về phương diện sinh học, loài này thuộc chi Monacanthus và được xếp trong nhóm filefish.
  • Alutera monoceros, một loài triggerfish lớn trong vùng biển Ấn Độ-Thái bình dương.
  • Alibates stellaris, một loài khác đặc biệt hơn trong khu vực Đông Nam Á.

Tham khảo

Tags:

Bộ Cá nóc Cá BòCác họ khác Cá BòTrong ẩm thực Cá BòCá BòBộ Cá nócCá cảnhTiếng ViệtTên gọi

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Doraemon (nhân vật)Lãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳCleopatra VIITam QuốcTố HữuTào TháoDanh sách thành viên của SNH48Hồ Dầu TiếngBình DươngGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đinh La ThăngThanh gươm diệt quỷĐinh Thế HuynhHuy CậnCách mạng Công nghiệpCông (vật lý học)Hà Thanh XuânFormaldehydeManchester City F.C.Hoa KỳMinh Thái TổBến TrePhó Chủ tịch Quốc hội Việt NamThuật toánNew ZealandLê Minh KháiMèoZico (rapper)Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ caoCác vị trí trong bóng đáPhạm Xuân ẨnChiến cục Đông Xuân 1953–1954Trạm cứu hộ trái timVõ Thị SáuIranMặt trận Tổ quốc Việt NamAldehydeNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamTạ Đình ĐềCầu vồngCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia IndonesiaGMMTVLiên Hợp QuốcTình yêuVụ phát tán video Vàng AnhThừa Thiên HuếBóng đáBà TriệuĐô la MỹDân số thế giớiTrận SekigaharaChiến tranh Pháp – Đại NamMona LisaTừ mượn trong tiếng ViệtSố chính phươngNguyễn DuNgô Đình DiệmThang điểm trong hệ thống giáo dục Việt NamĐinh NúpĐồng NaiQuốc kỳ Việt NamDanh sách trại giam ở Việt NamHình bình hànhChu vi hình trònB-52 trong Chiến tranh Việt NamLật mặt (phim)Dark webTom CleverleyHọc viện Kỹ thuật Quân sựBTSBánh mì Việt NamPhạm Minh ChínhCăn bậc haiLê Quang ĐạoLý Chiêu HoàngNguyễn Hòa BìnhEFL Championship🡆 More