Kết quả tìm kiếm Động vật ăn thịt đầu bảng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Động+vật+ăn+thịt+đầu+bảng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Động vật ăn thịt đầu bảng hay động vật ăn thịt đầu chuỗi, còn được gọi là động vật đầu bảng, siêu dã thú hay động vật ăn thịt bậc cao, là các loài động… |
động vật ăn thịt hoặc động vật ăn thịt đầu bảng ở bậc 4 hoặc 5. Con đường dọc theo chuỗi có thể tạo thành một dòng một chiều hoặc một "lưới" thức ăn.… |
Động vật chuyên ăn thịt hay động vật thuần ăn thịt hay Động vật ăn thịt bắt buộc (tên Latin: Hypercarnivore) là những động vật ăn thịt trong đó có một… |
được gọi là động vật ăn thịt đầu bảng, thường đứng trên đỉnh chuỗi thức ăn, có khả năng săn cả sinh vật tiêu thụ cấp 2 và cấp 1. Sinh vật tiêu thụ cấp… |
Khủng long bạo chúa (đề mục Ăn thịt đồng loại) 6,8 tấn (7,5 tấn Mỹ). Là động vật ăn thịt lớn nhất trong khu vực của nó, Tyrannosaurus rex là một động vật ăn thịt đầu bảng, săn khủng long mỏ vịt, khủng… |
Yuval Noah Harari (thể loại Nhân vật còn sống) kỹ năng ngôn ngữ, tạo ra một xã hội có cấu trúc, và trở thành động vật ăn thịt đầu bảng, được hỗ trợ bởi cuộc cách mạng nông nghiệp và được tăng tốc bởi… |
Sư tử (thể loại Động vật ăn thịt) săn những loài động vật móng guốc lớn. Chúng là loài động vật ăn thịt đầu bảng chủ chốt và chủ yếu ăn thịt sống, mặc dù chúng cũng sẽ ăn xác thối khi có… |
đó, và bảo vệ hoặc tái du nhập loài lại các loài săn mồi đỉnh (Động vật ăn thịt đầu bảng có vai trò như loài bảo trợ) và các loài chủ chốt có vai trò rất… |
Sói xám (thể loại Thú ăn thịt) chó sói xám, hay đơn giản là sói (Canis lupus) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ. Sói xám là thành viên… |
lục địa nhiệt đới và ôn đới ấm trên toàn thế giới. Một động vật ăn thịt đầu bảng có chế độ ăn phong phú, loài cá mập này có thể được tìm thấy từ bờ biển… |
Carcharhinus amboinensis (thể loại Động vật được mô tả năm 1839) dài của 1,9-2,5 m. Chúng là một động vật ăn thịt đầu bảng chủ yếu săn mồi ở tầng thấp trong cột nước. Chúng có chế độ ăn đa dạng, bao gồm chủ yếu cá xương… |
Hổ (thể loại Thú ăn thịt) khái) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được xếp vào một trong năm loài "mèo lớn" thuộc chi Panthera. Hổ là một loài thú ăn thịt, chúng dễ nhận biết… |
dưỡng khác nhau đến những kẻ săn mồi đỉnh cao ở trên cùng gọi là Động vật ăn thịt đầu bảng. Khi năng lượng được chuyển từ cấp độ dinh dưỡng này sang cấp… |
cá vược, cá chó, cá hồi, cá mú, cá lóc cho đến nhiều loài là động vật ăn thịt đầu bảng như cá mập. Cá dữ ở các sông vùng đồng bằng, các con sông hồ tự… |
lân, chẳng hạn như hệ động vật New Zealand. Các loài bảo trợ thông thường là những động vật ăn thịt đầu bảng, đứng đầu chuỗi thức ăn, có vị trí thứ bậc cao… |
Cá voi sát thủ (thể loại Thú ăn thịt) áp. Cá voi sát thủ linh hoạt, nhanh nhẹn và là một loài động vật ăn thịt thông minh. Một số ăn cá, một số săn các loài thú biển như sư tử biển, hải cẩu… |
Cá tuyết Đại Tây Dương (thể loại Cá ăn được) phục hoàn toàn kể cả với việc ngừng đánh bắt. Việc thiếu vắng động vật ăn thịt đầu bảng đã dẫn tới hiện tượng trophic cascade ở nhiều nơi. Nhiều các quần… |
Cáo tuyết Bắc Cực (thể loại Động vật được mô tả năm 1758) đây, số lượng cáo đỏ phát triển lớn hơn, và chúng đã trở thành động vật ăn thịt đầu bảng của hệ sinh thái. Ở khu vực bắc Âu, có những chương trình cho… |
Thịt thực phẩm hay gọi thường là thịt (tiếng Anh: meat) là mô cơ của một số loài động vật như bò, lợn, gà được dùng làm thực phẩm cho con người. Con người… |
Báo đốm (thể loại Động vật có vú Guatemala) trồng. Báo đốm trưởng thành là một loài động vật ăn thịt đầu bảng, có nghĩa là nó tồn tại ở đầu chuỗi thức ăn và không bị săn bắt trong tự nhiên. Báo… |