Kết quả tìm kiếm Đồ uống Trung Quốc Ẩm Thực Trung Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đồ+uống+Trung+Quốc+Ẩm+Thực+Trung+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ẩm thực Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国菜; phồn thể: 中國菜; Hán-Việt: Trung Quốc thái; pinyin: Zhōngguó cài, tiếng Anh: chinese cuisine) là một phần quan trọng… |
Giang) trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh dân tộc của quốc gia Trung Hoa đầu tiên được cho là tại trung và hạ lưu của sông Hoàng… |
Đài Loan (đổi hướng từ Trung Hoa Dân quốc) Trung Hoa Dân quốc (tiếng Trung: 中華民國; pinyin: Zhōnghuá Mínguó) là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị… |
Ẩm thực (Tiếng Trung: 飲食, nghĩa đen là ăn uống với ẩm nghĩa là uống và thực nghĩa là ăn) là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu… |
Ẩm thực Việt Nam là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị và những thói quen ăn uống nói chung của cộng đồng người Việt và… |
từ Trung Quốc nhưng đến hiện tại đã phát triển thành ngày trẻ em của Việt Nam. Vào ngày lễ này, các gia đình thường ăn bánh nướng, bánh dẻo, uống trà… |
thiểu số Ethiopia. Trung Đông lấy ẩm thực Ả Rập làm đại biểu, đã lan rộng đến các quốc gia khác, cho nên trong khắp cả khu vực Trung Đông, mùi vị của các… |
hiện con người sinh sống từ thời kỳ đồ đá cũ. Nhà nước Cổ Triều Tiên được ghi nhận trong các ghi chép của Trung Quốc cổ đại vào đầu thế kỷ thứ 7 trước Công… |
Chhaang, loại thức uống lên men một phần sản xuất từ lúa gạo/kê ở miền đông dãy Himalaya. Trung Quốc: Tửu (jỉu), chủ yếu là loại thức uống gốc ngũ cốc lên… |
ăn chế biến từ đậu nành cũng có tầm quan trọng đặc biệt trong ẩm thực Nhật. Về thức uống, người Nhật nổi tiếng với mạt trà, loại bột trà xanh nguyên chất… |
nó lên vị thế của một trung tâm ẩm thực quốc tế hàng đầu. Trong khi đó, danh sách các sản phẩm thực phẩm và đồ uống của Vương quốc Anh có tình trạng được… |
gan ngỗng hoặc vịt béo nổi bật. Ẩm thực vùng này thường khó tiêu và phụ thuộc vào nông trại. Armagnac cũng là đồ uống của vùng này, được làm từ mận khô… |
được người miền Nam ưa thích bởi vị hơi đắng. Đồ ăn Thái-Trung Quốc cũng phổ biến ở các thành phố lớn. Ẩm thực miền Nam là sự kết hợp ảnh hưởng của các nước… |
đã trở thành bệnh dịch, hầu hết là do thay đổi thói quen ăn uống của người Pháp từ ẩm thực Pháp truyền thống có lợi cho sức khoẻ sang "thức ăn rác" có… |
Hoa Kỳ (đổi hướng từ Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ) châu Âu, người Mỹ uống rượu trước bữa ăn, thay vì uống các loại rượu trái cây khai vị. Công nghiệp Hoa Kỳ phần lớn sản xuất ra đồ uống cho ăn sáng gồm có… |
Điểm tâm Quảng Đông (đổi hướng từ Điểm tâm (ẩm thực Trung Hoa)) Các món Điểm tâm (tiếng Trung: 點心; pinyin: diǎnxīn; Yale Quảng Đông: dímsām) trong ẩm thực Trung Hoa, hay chi tiết hơn là các món Điểm tâm Quảng Đông… |
khuẩn trong tự nhiên được sử dụng để điều chế các thực phẩm lên men và ngâm như bánh mì men, đồ uống có cồn, phô mai, dưa chuột muối, kombucha và sữa chua… |
Nhật Bản (đổi hướng từ Nhật Bản Quốc) Bản ngay từ thời thời đại đồ đá cũ. Những ghi chép đầu tiên đề cập đến quốc gia này nằm trong các thư liệu về lịch sử Trung Hoa có từ thế kỷ 1 sau Công… |
Hồng Kông (đổi hướng từ Hồng Kông, Trung Quốc) xem Kinh kịch miễn phí. Ẩm thực của thành phố cũng phong phú đa dạng. Ngoài ẩm thực phong phú đa dạng của các vùng miền Trung Quốc ra, đặc biệt là các món… |
Nga (thể loại Quốc gia thành viên Cộng đồng các Quốc gia Độc lập) uống nổi tiếng khác. Nó là một loại đồ uống truyền thống và đôi khi cũng được uống kèm sữa. Kiến trúc Nga thời trung cổ ảnh hưởng chủ yếu bởi kiến trúc… |