Kết quả tìm kiếm Đế quốc La Tinh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đế+quốc+La+Tinh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc La Mã hay Đế quốc Rôma (tiếng Latinh: Imperium Romanum [ɪmˈpɛri.ũː roːˈmaːnũː]; tiếng Hy Lạp: Βασιλεία τῶν Ῥωμαίων Basileía tôn Rhōmaíōn) là giai… |
năm 1261. Đế chế La Tinh được thành lập với ý định để thay thế đế chế Byzantine với danh nghĩa là Đế quốc La Mã ở phía đông, với một hoàng đế Công giáo… |
Đế quốc Byzantine, còn được gọi là Đế quốc Đông La Mã, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ với thủ… |
Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman… |
Tinh là Đế quốc Nicaea và Đế quốc Trebizond. Tương tự như vậy, Despotate của Epiros được thành lập tại khu vực Balkan phía Tây của đế quốc La Tinh (những… |
Constantinopolis (thể loại Đế quốc Đông La Mã) kinh đô của Đế quốc La Mã (330–395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395–1204 và 1261–1453), của Đế quốc La Tinh (1204–1261) và của Đế quốc Ottoman (1453–1922)… |
Đế quốc Anh hay Đại Anh Đế quốc (tiếng Anh: British Empire) bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên… |
đế quốc đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Nhật Bản, Đế quốc Assyria, Đế quốc Trung Quốc, Đế quốc La Mã, Hy Lạp, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc Ba… |
Chính Thống giáo Đông phương và Giáo hội Công giáo La Mã. Quân viễn chinh đã thành lập Đế quốc La Tinh (1204-1261) và thành bang Latin khác ở các vùng đất… |
Đế quốc Ottoman còn được gọi là Đế quốc Osman (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
Đế quốc Việt Nam (Tiếng Trung: 越南帝國; tiếng Nhật: ベトナム帝国, chuyển tự Betonamu Teikoku, cựu tự thể: 越南帝國, chuyển tự Etsunan Teikoku, tiếng Pháp: Empire du Viêt… |
dung khác, xem Nga (định hướng) Đế quốc Nga (tiếng Nga: Российская Империя, chuyển tự Rossiyskaya Imperiya) là một quốc gia tồn tại từ năm 1721 đến khi… |
Đế quốc Áo-Hung, Nền quân chủ kép, hoặc gọi đơn giản là Áo, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập… |
Lịch sử của Đế quốc La Mã trải dài qua 16 thế kỷ, được xem như bắt đầu từ năm 27 TCN với sự lên ngôi của hoàng đế Augustus và có nhiều mốc kết thúc khác… |
người nhận được danh hiệu Hoàng đế La Mã Thần thánh từ Giáo hoàng. Người nhận được danh hiệu này cai trị Đế quốc La Mã Thần thánh, một liên minh các… |
Đế quốc Achaemenes (/əˈkiːmənɪd/; tiếng Ba Tư cổ: 𐎧𐏁𐏂) là một đế quốc cổ đại của người Iran được Cyrus Đại đế thành lập nên ở khu vực Tây Á, đế quốc… |
Đế quốc Mông Cổ, tên chính thức là Đại Mông Cổ Quốc (Nhà nước Mông Cổ Vĩ đại) (tiếng Mông Cổ: Монголын эзэнт гүрэн, chuyển tự Mongol-yn Ezent Güren IPA: [mɔŋɡ(ɔ)ɮˈiːŋ… |
trời bao gồm Thái dương, Thái âm, Kim tinh, Mộc Tinh, Thủy Tinh, Hỏa Tinh, Thổ tinh, La Hầu Tinh và Kế Đô tinh) Thập Đô (Thập điện diêm vương) ^ Sun &… |
Đế quốc Inca hay Đế quốc Inka (tiếng Quechua: Tawantinsuyu, nghĩa là "tứ địa phương" ), là đế quốc lớn nhất ở Châu Mỹ thời kì tiền Columbus. Trung tâm… |