Kết quả tìm kiếm Đông Di Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đông+Di", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đông Di (Tiếng Trung: 東夷, pinyin: Dongyi) là thuật ngữ miệt thị trong lịch sử Trung Quốc để chỉ người Bách Bộc (tên gọi khác của người Việt cổ) ở phía Đông… |
tộc Đông Di và Hoa Hạ bắt đầu cùng tồn tại hòa bình. Trong đó chín bộ lạc cư trú tại lưu vực Hoài Hà-Tứ Thủy là Quyến Di, Vu Di, Phương Di, Hoàng Di, Bạch… |
Dân tộc ngoài Trung Nguyên cổ đại (đề mục Đông Di) minh, và bao quanh là các dân tộc Tứ Di (man di mọi rợ), không phải người Trung Quốc, gồm Nam Man (南蠻), Đông Di (東夷), Bắc Địch (北狄) và Tây Nhung (西戎)… |
là nguồn của các thuật ngữ Trung Hoa, người Hoa. Người ở phương đông gọi là Đông Di (東夷), phương tây gọi là Tây Nhung (西戎), phương Nam gọi là Nam Man… |
được thành lập tại Trung Nguyên, khu vực Sơn Đông về cơ bản do tộc Đông Di khống chế. Các bộ lạc Đông Di trứ danh có: Hữu Tiết (有薛), Phiên (蕃), Hữu Nhưng… |
Âu và châu Á; mùa đông di cư xuống phía Nam đến châu Phi, Ấn Độ; Myanma, Nam Trung qưốc, Đông Dương và Malaysia. Bộ lông mùa đông và mùa hè khác nhau… |
Nhà Chu (đổi hướng từ Nhà Đông Chu) Nam) và nước Trù (nay là đông nam Lỗ Sơn, Hà Nam). Thừa dịp quốc lực nhà Thương suy yếu, Quý Lịch xua quân thảo phạt người Di Địch, kẻ thù nhà Thương,… |
"Quả nhân chi ư quốc dã, tận tâm yên nhĩ hĩ. Hà Nội hung, tắc di kỳ dân ư Hà Đông, di kỳ túc ư Hà Nội"(寡人之于国也,尽心焉耳矣。河内凶,则移其民于河东,移其粟于河内)(nghĩa là: Ta… |
Nô, Tiên Ti, Khiết Đan, Nữ Chân (nguồn gốc từ Trung Á di cư tới hoặc dân bản địa sinh sôi đông dần lên)... Các bộ tộc này luôn là mối đe dọa lớn đối với… |
ngày càng sâu sắc. Sách Tả truyện có nói: "Trụ trừ Đông Di mà hại đến thân" (紂克東夷而損其身, Trụ khắc Đông Di nhi tổn kỳ thân). Chu Vũ vương cho rằng thời cơ không… |
là nguồn của các thuật ngữ Trung Hoa, người Hoa. Người ở phương Đông gọi là Đông Di (東夷), phương Tây gọi là Tây Nhung (西戎), phương Nam gọi là Nam Man… |
tích nằm cách sông Shangani khoảng 25 km về phía đông ở tỉnh Matabeleland Nam, Zimbabwe và nằm phía đông di tích Danangombe. Các tàn tích được cho là thuộc… |
gia xung quanh vào các nhóm man, di. Sách bị cấm vào thời nhà Thanh vì xếp tộc Nữ Chân vào nhóm Đông Bắc Di (mọi Đông Bắc Trung Quốc). Sách gồm 24 quyển… |
thể tự di chuyển theo ý muốn của riêng họ. Tại thời điểm này, một đám đông có thể bắt đầu có tính chất giống như một khối chất lỏng, các cá nhân di chuyển… |
Hoàng Hoa Thám. Đình Đông là một trong 23 điểm nằm trong hệ thống Di tích lịch sử những địa điểm Khởi nghĩa Yên Thế được xếp hạng là Di tích quốc gia đặc… |
Từ (nước) (thể loại Lịch sử Sơn Đông) Từ Di hoặc Từ Phương, là một bộ phận của tập đoàn Đông Di. Nước Từ tồn tại từ thời nhà Hạ đến thời nhà Chu ở khu vực nay là Đàm Thành, tỉnh Sơn Đông. Đầu… |
Cần Giuộc (đề mục Di tích - Danh thắng) Vĩnh Đông Di tích lịch sử khu vực Gò Sáu Ngọc ở ấp Phước Thuận, xã Phước Lâm Di tích lịch sử khu lưu niệm Nguyễn Thái Bình ở ấp Trị Yên, xã Tân Kim Di tích… |
Tứ tượng (thể loại Triết học Phương Đông) các dân tộc tại bốn phương. Rồng (Thanh Long) là vật tổ của người Đông Di ở phía Đông, rắn rùa (Huyền Vũ) là vật tổ của người Hoa Hạ ở phía Bắc, hổ (Bạch… |
Huyện tự trị dân tộc Di Cảnh Đông (chữ Hán Tiếng Trung:景东彝族自治县, âm Hán Việt: Cảnh Đông Di tộc tự trị huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Phổ Nhĩ, tỉnh… |
và ông nội Cơ Khí để ủng hộ việc chăn nuôi của Bắc Địch và Đông Di. Con trai của ông là Cơ Công Lưu. Cơ Công Lưu Bắc Địch Đông Di ^ Tư Mã Thiên. Sử ký.… |