Kết quả tìm kiếm Đô thị Prut Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đô+thị+Prut", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Prut (cũng viết là Pruth; phát âm tiếng România: [prut], tiếng Ukraina: Прут) là một sông dài 953 km (592 mi) tại Đông Âu. Một phần dòng chảy của sông… |
(phần lớn ở Tiểu Litva). Trong những văn bản cổ bằng tiếng Latin, thuật ngữ Prut(h)enia có nghĩa tương tự như Ducal Prussia và tỉnh ly khai hoàng gia Phổ… |
sông chảy từ sông România. Những con sông quan trọng nhất là Mureş, Olt, Prut, Siret, Ialomiţa, Someş và Arges. Hầu hết các sông ở România chảy về phía… |
Mihăileni Mihălășeni Mileanca Mitoc Nicșeni Păltiniș Pomârla Prăjeni Rădăuți-Prut Răchiți Răuseni Ripiceni Roma Românești Santa Mare Stăuceni Suharău Sulița… |
Lan và Phổ (Đế quốc Đức), Galicia (Đế quốc Áo-Hung) và cho đến khi Sông Prut ở biên giới với România. Việc cứu trợ được đặc trưng bởi địa hình Siberia… |
Sông Cheremosh (tiếng Ukraina: Черемош) là một phụ lưu hữu ngạn của sông Prut tại Ukraina, thuộc lưu vực sông Danube. Sông Cheremosh hình thành khi hai… |
sông Prut và Seret. Cũng trong buổi sáng 22 tháng 8, Tập đoàn quân cận vệ 4 bắt đầu phát động tấn công từ Petreşti vào Tây Bắc Chişinău, đánh chiếm thị trấn… |
Second World War: 1939–1945) (bằng tiếng Romania). Chișinău, Moldova: Ed. Prut Internațional. ISBN 978-9975-69-049-2. ^ “Istoria Banatului – În linii mari… |
người vợ hơn khi Ekaterina tháp tùng ông trong hai chiến dịch quân sự ở Prut và Ba Tư. Bà đã mang danh hiệu hoàng hậu với tư cách là vợ của hoàng đế,… |
đất giữa Siret và Prut - thậm chí không hữu ích đối với họ". Cuối cùng, người Nga từ bỏ phần đất Moldavia giữa sông Siret và sông Prut, chỉ nhận được Bessarabia… |
đất nước nằm giữa hai con sông, Dniester và Prut. Biên giới phía tây Moldova được hình thành bởi sông Prut, nó nhập vào sông Danube trước khi đổ ra biển… |
Biên giới phía nam bắt đầu từ thượng lưu sông Boh trải đến thượng lưu sông Prut và Seret. Có thể Bessarabia và Hạ Danube là vùng phụ thuộc vào các hoàng… |
Dniester, cũng đánh dấu biên giới với tỉnh Tarnopol. Các con sông khác là: Prut, Stryj và Cheremosh (con sông cuối cùng đồng thời tách Ba Lan với Romania)… |
Ypsilanti và một số sĩ quan Hy Lạp khác phục vụ trong quân đội Nga vượt sông Prut tiến vào Moldavia. Vì được kế thừa những di sản của nền văn minh Hy Lạp cổ… |
1711, Đại Vizia Ottoman là Baltaci Mehmet Pasha rời kinh đô để đem quân đến đánh quân Nga tại Prut. Quân Ottoman do Đại Vizia chỉ huy đánh bại quân Nga trong… |
đông đúc hơn ở phía tây bắc Bukovina, đặc biệt là ở khu vực giữa các sông Prut và Dniester và người Hutsul tập trung ở vùng núi phía tây của tỉnh, đặc biệt… |
thủ đô và các thành thị khác, làm giàu thêm các tu viện, cũng như củng cố quyền lực của mình đối với lãnh thổ tại hạ du các sông Dniester, Prut và Danube… |
cánh Nam gồm một tập đoàn quân Đức và hai tập đoàn quân Romania vượt sông Prut phối hợp với cánh Bắc hợp vây các tập đoàn quân Liên Xô ở hữu ngạn sông Dniestr… |
đến Proskurov (nay là Khmelnytskyi) thuộc Podolia, và một tuyến dọc sông Prut từ Kolomyia (Kolomca) đến Chernivtsi (Czernowitz) tại Bukovina. Do đó bối… |
đã chiếm nửa phía đông của Thân vương quốc Moldavia tự trị, giữa hai sông Prut và Dniester. Tiếp theo đó là sáu năm chiến tranh, kết thúc theo Hiệp định… |