Kết quả tìm kiếm xem thêm La Liga 2004–05 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Xem+thêm+La+Liga+2004–05", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tây Ban Nha (Campeonato Nacional de Liga de Primera División, thường được biết đến là Primera División hoặc La Liga, và chính thức được gọi là LALIGA EA… |
Ban Nha 2004-05 hay La Liga 2004-05, là mùa giải thứ 74 của La Liga kể từ khi nó được thành lập, Giải đấu bắt đầu từ ngày 28 tháng 8 năm 2004 và kết thúc… |
Kopa, được xem là đội hình vĩ đại nhất mọi thời đại. Ở đấu trường quốc nội, câu lạc bộ đã giành được 69 danh hiệu; kỷ lục 35 danh hiệu La Liga, 20 Copa… |
chuyên nghiệp có trụ sở tại Barcelona, Catalunya, Tây Ban Nha, thi đấu tại La Liga, giải đấu hàng đầu của bóng đá Tây Ban Nha. Được thành lập vào năm 1899… |
Lazcano (1929–30 La Liga & 1934–35 La Liga) Ferenc Puskás (1962–63 La Liga & 1963–64 La Liga) Lionel Messi (2006–07 La Liga & 2013–14 La Liga) Người ghi bàn… |
2004–05, trong đó anh đã giúp Barcelona giành La Liga và Supercopa España 2004. Anh được vinh danh là Cầu thủ Tây Ban Nha xuất sắc nhất của La Liga năm… |
Rivaldo (thể loại Cầu thủ bóng đá Deportivo de La Coruña) làm cầu thủ xuất sắc nhất giải này. Năm 1999, anh giành được thêm một chức vô địch La Liga với Barcelona, và lại là cầu thủ ghi bàn nhiều thứ hai của giải… |
Lionel Messi (thể loại Cầu thủ bóng đá La Liga) CONMEBOL–UEFA, năm lần ra sân và bốn bàn thắng tại FIFA World Cup Barcelona La Liga: 2004–05, 2005–06, 2008–09, 2009–10, 2010–11, 2012–13, 2014–15, 2015–16, 2017–18… |
2003, 2004, 2005, 2010 Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất châu Phi năm 2001 Vua phá lưới La Liga 2005–06 (26 bàn) Đội hình xuất sắc nhất năm của ESM: 2004–05, 2005–06… |
Zinédine Zidane (thể loại Cầu thủ bóng đá La Liga) Santiago Solari. Trong nhiệm kỳ thứ 2 dẫn dắt Real, ông giúp đội bóng giành La Liga 2019–20. Mùa hè năm 2021, Zidane tuyên bố từ chức huấn luyện viên trưởng… |
José Mourinho (đề mục 2003–2004) năm 2002/03, 2003/04 và 2004/05 Huấn luyện viên trong năm của Serie A 2009, 2010 Huấn luyện viên Xuất sắc nhất do Portuguese Liga trao tặng năm 2002/03… |
Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) ^ “Spanish La Liga Stats: Team Attendance - 2010-11”. ESPNsoccernet. Lưu trữ bản gốc ngày… |
Cristiano Ronaldo (thể loại Cầu thủ bóng đá La Liga) từ 2012 đến 2018. Cùng với Real, Ronaldo đã giành được hai chức vô địch La Liga, hai Copa del Rey, bốn Champions League, ba Siêu cúp UEFA và ba Club World… |
Getafe CF (thể loại Câu lạc bộ La Liga) là Getafe, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha chơi ở La Liga. Câu lạc bộ có trụ sở tại Getafe, một thị trấn ở phía nam của khu vực đô… |
đấu cao nhất của nước Anh ra đời năm 1888, xếp sau Serie A của Italia và La Liga của Tây Ban Nha về số lượng khán giả cũng như doanh thu, một vài cầu thủ… |
David Villa (thể loại Cầu thủ bóng đá La Liga) chuyển đến Real Zaragoza sau hai mùa giải, nơi anh có trận ra mắt tại La Liga, giành Copa del Rey và Supercopa de España. Anh gia nhập Valencia vào năm… |
số các giải đấu châu Âu theo hệ số giải đấu của UEFA – sau Bundesliga, La Liga và Premier League, và trên Ligue 1 – dựa trên hiệu suất của các câu lạc… |
giành chức vô địch La Liga 2002–03. Anh ấy đã thi đấu cho AC Milan và Corinthians trước khi giải nghệ vào năm 2011 sau khi dính thêm chấn thương. Ronaldo… |
cả các danh hiệu La Liga khác ở 1996–97 (ghi 21 bàn thắng ở La Liga), 2000–01 (ghi 24 bàn ở La Liga), và 2002–03 (ghi 16 bàn ở La Liga trong một chiến… |
địch La Liga sớm bốn vòng”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. ^ “Carlo Ancelotti đi vào lịch sử với chức vô địch La Liga cùng… |