Kết quả tìm kiếm thiên văn Năm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "++thiên+văn+Năm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
khoảng thời gian được sử dụng trong thiên văn. Đối với năm trong lịch Julius, xem bài Lịch Julius. Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được… |
Thiên văn học (tiếng Anh: Astronomy; từ tiếng Hy Lạp: ἀστρονομία, chuyển tự astronomía, nghĩa đen là khoa học nghiên cứu quy luật của các vì sao) là một… |
Năm thiên văn, hay năm sao hay năm theo sao là khoảng thời gian trung bình để Mặt Trời trở lại cùng một vị trí khi so sánh với các ngôi sao của bầu trời… |
Lịch thiên văn là một bảng cho biết vị trí các thiên thể trên bầu trời theo thời gian. Các thiên thể có thể gồm Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh và… |
là "năm thứ 2024". Sự hiện diện hay vắng mặt của năm 0 được xác định theo quy ước trong các nhóm chẳng hạn các nhà sử học hay các nhà thiên văn học,… |
thiên văn khác, đơn vị parsec. Đơn vị thiên văn đã từng có nhiều ký hiệu và cách viết tắt được sử dụng. Trong quyết định năm 1976, hiệp hội Thiên văn… |
Tư Mã Đàm (sử gia) (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc) sử học đầu thời Tây Hán. Ông quê quán ở huyện Bì Thị, hồi trẻ từng học thiên văn với phương sĩ Đường Đô, học Kinh Dịch với Dương Hà, học đạo luận với Hoàng… |
Ngũ tinh hội tụ (thể loại Sơ khai thiên văn học) Trung: 五星連珠) còn được gọi là “ Ngũ tinh hội tụ ” là hiện tượng thiên văn hiếm gặp khi cả năm hành tinh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong Thái Dương Hệ cùng… |
Năm Thiên văn Quốc tế 2009 (tiếng Anh: The International Year of Astronomy 2009 - IYA2009) là một sự kiện toàn cầu được Hiệp hội thiên văn quốc tế phối… |
Đài quan sát Tartu (thể loại Khởi đầu năm 1810) quan sát Tartu (Tiếng Estonia: Tartu Observatoorium) là đài quan sát thiên văn lớn nhất ở Estonia. Nó nằm trên đồi Tõravere, cách Tartu, Noo Parish 20 km… |
Đài quan sát trắc địa (trước đây Trạm thiên văn rộng, Đài quan sát thiên văn lớn) - một đài quan sát nằm ở ul. Drapałka 4, làng Borówiec gần Poznań trong… |
Năm có thể là: Số từ chỉ số lượng năm (5) Đơn vị thời gian: Năm thiên văn Năm Julius (thiên văn) Năm chí tuyến, còn gọi là năm hồi quy. Năm (lịch) Trang… |
Lịch sử kính viễn vọng (thể loại Lịch sử thiên văn học) kính thiên văn khúc xạ bao gồm một ống kính kính vật lồi và một thị kính lõm. Galileo đã cải tiến thiết kế này vào năm sau và áp dụng nó vào thiên văn học… |
Parsec (thể loại Sơ khai thiên văn học) Parsec (viết tắt pc) là đơn vị dài dùng trong thiên văn học, là thị sai của một giây cung. Đây là đơn vị xuất phát từ phương pháp hình học thị sai, được… |
Advanced Technology Large-Aperture Space Telescope (thể loại Đài thiên văn không gian) mệnh không gian vật lý thiên văn lớn đang được nghiên cứu để chuẩn bị cho Viện nghiên cứu khoa học thiên văn và vật lý thiên văn năm 2020, ba khái niệm khác… |
Vật lý thiên văn là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ ánh sáng, tỉ trọng,… |
Thừa Thiên Huế (còn được viết là Thừa Thiên – Huế, trước năm 1975 được gọi là tỉnh Thừa Thiên) là một tỉnh ven biển nằm ở cực nam của vùng Bắc Trung Bộ… |
thiên văn là những ký hiệu hình ảnh trừu tượng được sử dụng để thể hiện các thiên thể, các cấu trúc lý thuyết và các sự kiện quan sát trong thiên văn… |
Thái Ất Cứu Khổ Thiên Tôn của Đạo gia) Linh Bảo đại pháp sư (chữ Hán 灵宝大法师) ở động Nguyên Dương núi Không Động Văn Thù quảng pháp thiên tôn (chữ Hán 文殊广法天尊)… |
Nguyễn Quang Riệu (thể loại Nhà thiên văn học Pháp) Quang Riệu (sinh 15 tháng 6 năm 1932, tại Hải Phòng - mất 5 tháng 1 năm 2021, tại Paris, Pháp), là nhà vật lý thiên văn Việt kiều tại Pháp. Ông là người… |