Kết quả tìm kiếm Vương tộc Capet Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+tộc+Capet", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhà Capet (tiếng Pháp: Maison capétienne) hoặc Direct Capetians (Capétiens directs), còn được gọi là Vương tộc Pháp (la maison de France), hoặc đơn giản… |
rồi khi nhánh chính của Vương tộc Capet (Nhà Valois) tuyệt tự thì Nhà Bourbon được thừa kế cả Vương quốc Navarre và Vương quốc Pháp kể từ thế kỷ XVI… |
Maria Antonia của Áo (thể loại Vương tộc Habsburg) quân chủ, Quốc hội cai trị nước Pháp. Người ta gọi gia đình quốc vương với tên Capet, và chuẩn bị đưa họ ra xét xử. Bị cáo buộc phá hoại nền Đệ nhất Cộng… |
Vương triều Capet (tiếng Latinh: Capetingorum, tiếng Pháp: Capétiens, tiếng Đức: Kapetinger), còn được gọi là Nhà Capetus, là một vương triều gốc người… |
và là chi nhánh của Vương tộc Capet, một phần của Vương triều Capet cai trị Vương quốc Pháp. Nó là một trong 3 vương tộc được gọi là Angevin, có nghĩa… |
là một chi nhánh của Vương tộc Capet, một hoàng tộc của Pháp, phát triển mạnh mẽ từ đầu thế kỷ 14 đến giữa thế kỷ 15. Hoàng tộc này trở thành một trong… |
phụ của triều đại Capet. Vương tộc này kế vị Vương tộc Capet (hay "Nhánh chính Capet") lên ngai vàng Pháp, và là hoàng tộc hoàng gia của Pháp từ năm 1328… |
Hugues Capet (khoảng 940 – 24 tháng 10 năm 996) là Vua Pháp đầu tiên của vương triều Capet từ khi được bầu làm vua kế vị cho Louis V nhà Caroling năm… |
Rozala của Ý (thể loại Vương tộc Capet) kết hôn, Rozala lấy tên là Susannah, và là vương hậu của đồng quân vương Robert, dưới quyền của Hugues Capet. Khoảng năm 991/992, Rozala và Robert về cơ… |
Hedwig của Pháp (thể loại Vương tộc Capet) cũng gọi là Avoise, Hadevide hay Haltude, là con gái của Hugues Capet, Quốc vương đầu tiên của Pháp, và Hoàng hậu Adélaïde xứ Aquitaine. Năm 996, Hedwige… |
Maria xứ Luxembourg (thể loại Vương tộc Capet) người thừa kế duy trì dòng dõi Nhà của Capet. Vào ngày 15 tháng 5 năm 1323, Maria được thánh hiến thành Vương hậu Pháp tại Pháp bởi Guillaume de Melun… |
Henri IV của Pháp (thể loại Vương tộc Bourbon) là Vua Vương quốc Navarra (Henri III) từ năm 1572 đến 1610. Henri IV là quân vương đầu tiên của dòng Bourbon thuộc Vương tộc Capet của Vương quốc Pháp… |
lãnh thổ Tây Frank cho đến năm 987, khi Hugh Capet được bầu lên làm vua và thành lập Vương triều Capet (Capetian dynasty). Lãnh thổ vẫn được gọi là Frank… |
trước đó. Vương triều Pháp đều là hậu duệ dòng nam giới hợp pháp của người sáng lập ra triều đại là Hugh Capet. Vương tộc này khởi nguồn từ Vương tử Philippe… |
John của Anh (thể loại Vương tộc Plantagenet) đổ của Đế quốc Angevin và góp phần cho sự khuếch trương quyển lực vương tộc Capet nước Pháp trong thế kỉ XIII. Chiến tranh Nam tước thứ nhất vào những… |
Aliénor xứ Aquitaine (thể loại Vương tộc Capet) Nouvelle-Aquitaine một cách độc lập. Sau đó, bà trở thành Vương hậu nước Pháp (1137–1152) và Vương hậu nước Anh (1154–1189). Bà là người bảo trợ cho các nhà… |
Công tước (thể loại Tước hiệu quý tộc) hạn trong vùng Île-de-France. Tuy nhiên, nhà Capet đã khôn khéo vận dụng cái gọi là "Phép lạ nhà Capet" (tiếng Pháp: Miracle capétien), đã lần lượt thu… |
Thánh Isabelle của Pháp (thể loại Vương tộc Capet) Mất 23 tháng 2 năm 1270 (45 tuổi) Pays de France, Pháp An táng Longchamp Vương tộc Nhà Capet Thân phụ Louis VIII của Pháp Thân mẫu Blanca của Castilla… |
là vương tằng tôn nữ nước Pháp và Infanta của Navarra với tư cách là thành viên của Gia tộc Évreux (một nhánh thứ của Vương tộc Capet) và là vương hậu… |
Alphonse I xứ Poitiers (thể loại Vương tộc Capet) Sinh ra tại Poissy, Alphonse là con trai của Vua Louis VIII của Pháp và vương hậu Blanca của Castilla. Ông là em trai của vua Louis IX của Pháp và là… |