Kết quả tìm kiếm Vùng Kansai Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vùng+Kansai", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sân bay quốc tế Kansai (關西國際空港 (Quan Tây quốc tế không cảng), Kansai Kokusai Kūkō?, Kansai International Airport) (IATA: KIX, ICAO: RJBB) là sân bay quốc… |
Kinki (đổi hướng từ Vùng Kansai) triều đình Nhật Bản. Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Vùng này cũng còn gọi là Kansai (Quan Tây, tức là phía… |
thành phố lớn nhất: Nagoya) Vùng Kansai hay Kinki (phía tây-trung đảo Honshu, dân số: 22.755.030, thành phố lớn nhất: Osaka) Vùng Chūgoku (phía tây đảo Honshu… |
Okonomiyaki (đề mục Vùng Kansai) trưng của vùng Kansai hoặc Hiroshima, nhưng món này có mặt khắp nơi trên đất Nhật. Nguyên liệu làm đế bánh và làm nhân thay đổi tùy từng vùng. Okonomiyaki… |
chỉ sự trụ trì có xu hướng phản ánh thể chế hơn là người phụ trách. Ở vùng Kansai, Goingesan (ご院家さん), Goinsan (御院さん) và Goensan (ご縁さん) thường được sử dụng… |
Sân bay quốc tế Osaka (thể loại Sân bay vùng Kinki) Kokusai Kūkō?) (IATA: ITM, ICAO: RJOO) là sân bay nội địa đầu tiên của vùng Kansai của Nhật Bản, bao gồm các thành phố Osaka, Kyoto, và Kobe. Sân bay này… |
hiện nay dễ dàng tìm thấy trên khắp các khu vực lân cận và phần lớn vùng Kansai của Nhật Bản. Loại mỳ này có đặc trưng bởi sợi mỳ hình vuông và cạnh… |
xác cao như dụng cụ quang học, xe hơi hybrid và robot. Cùng với vùng Kantō, vùng Kansai là một trong những cụm công nghiệp và trung tâm sản xuất hàng đầu… |
trưng của vùng Kansai hoặc Hiroshima, nhưng món này có mặt khắp nơi trên đất Nhật. Nguyên liệu làm đế bánh và làm nhân thay đổi tùy từng vùng. Okonomiyaki… |
2023" của Asahi Geinō. Tại vùng Kansai, các phiếu bầu của cô đến từ tất cả các độ tuổi, và cô đã xếp thứ 9 tại vùng Kansai. Sở thích của cô là sưu tầm… |
cũng được gọi là reimen (冷麺, reimen? nghĩa là "mỳ được ướp lạnh") tại vùng Kansai, và được gọi là hiyashi rāmen (冷やしラーメン, hiyashi rāmen? nghĩa là " mỳ… |
Lạp (Nara), một thị tộc quan trọng của người Nữ Chân. Tỉnh Nara, thuộc vùng Kansai, Honshuu. Thành phố Nara, tỉnh Nara Trang định hướng này liệt kê những… |
và Fuji Network System (FNS) ở Osaka, phục vụ phát sóng cho vùng Kansai của Nhật Bản. Kansai TV cũng là một công ty liên kết với Hankyu Hanshin Holdings… |
biển Kanmon. Đây cũng là vùng biển ăn thông với vịnh Osaka bằng eo biển Akashi vốn là hải lộ quan trọng ra vào vùng Kansai, bao gồm cả Osaka và Kobe… |
đổ bộ lên Shikoku và sau đó là vùng Kansai của Nhật Bản như một cơn bão mạnh vào ngày 4 tháng 9.[cần dẫn nguồn] Một vùng áp thấp được hình thành gần quần… |
Nhật Bản và là trung tâm công nghiệp và hải cảng chính, trái tim của vùng đô thị Kansai. Ōsaka có nghĩa là "ngọn đồi lớn" hoặc "độ dốc lớn". Không rõ khi… |
vật trong truyền thuyết của Nhật Bản được nhắc nhiều tại vùng Tây Nam Nhật Bản kể cả vùng Kansai và Shikoku. Nhiều người cho rằng loài quái thú này thực… |
Phương ngữ Kinki (đổi hướng từ Phương ngữ Kansai) hōgen?) là một nhóm các phương ngôn tiếng Nhật ở vùng Kansai của Nhật Bản. Trong tiếng Nhật, Kansai-ben là tên phổ biến và nó được gọi là phương ngôn… |
(し) (Thần Hộ thị), Kōbe-shi?) là một thành phố cấp quốc gia của Nhật Bản ở vùng Kansai nằm trên đảo Honshu. Kobe là trung tâm hành chính của tỉnh Hyogo và là… |
hâm mộ. Cô sống tại vùng Kansai và đến Tokyo nơi cô làm việc mỗi 2 tuần. Các nữ diễn viên từ vùng Kansai thường nói phương ngữ Kansai hay chọn các vai trong… |