Kết quả tìm kiếm Tôn hiệu Khang Vương Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tôn+hiệu+Khang+Vương", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thời gian trị vì, ông dùng niên hiệu Khang Hi (康熙), nên thường được gọi là Khang Hi Đế (康熙帝). Trong lịch sử nhà Thanh, Khang Hi được đánh giá là vị hoàng… |
Tôn Khang (Tiếng Trung: 孙康; phồn thể: 孫康; pinyin: Sun Kang; ? – ?), không rõ tên tự, tướng lĩnh dưới trướng quân phiệt Tào Tháo cuối thời Đông Hán trong… |
Khang Vương (Tiếng Trung: 康王) là thụy hiệu và tước hiệu hay tôn hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương ở khu vực Á Đông thời phong kiến. Thương Ân Khang… |
Trần Quốc Khang (Tiếng Trung: 陳國康, 1237 – 1300), được biết đến qua phong hiệu Tĩnh Quốc vương (靖國王) hay Tĩnh Quốc đại vương (靖國大王), là một hoàng tử nhà Trần… |
Vua Việt Nam (đề mục Trưng Nữ Vương (40–43)) Trịnh thời sau truy phong. Trịnh Kiểm có thụy hiệu là Trung Huân Vương, toàn bộ tôn hiệu dài là: Minh Khang Nhân Trí Vũ Trinh Hùng Lược Hiển Đức Phong Công… |
Công Tôn Khang (Tiếng Trung: 公孫康) là quân phiệt cát cứ ở Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Công Tôn Khang là con của Công Tôn Độ – người đặt… |
đầu, thụy hiệu của ông khi mất là Ý Văn Thái tử. Về sau này, ông được Minh Huệ Đế truy tôn thụy hiệu là Hiếu Khang Hoàng đế (孝康皇帝), miếu hiệu là Hưng Tông… |
Tông Khang Tông Liệt Tông Mẫn Tông Tương Tông Anh Tổ Trang Tông Ai Tông Chương Tông Thế Tông Thụy hiệu Niên hiệu Tôn hiệu Đế hiệu Tước hiệu Danh hiệu… |
Huệ Văn công chính thức xưng Vương, ông truy tôn Tần Hiến công làm Tần Nguyên Vương và Tần Hiếu công làm Tần Bình Vương. Vào năm 324 TCN, ông sai Trương… |
Nhiệt Hà. Khi đó, Hoằng Lịch mới 10 tuổi. Khi Khang Hi Đế qua đời (1722), Ung Thân vương đăng cơ, lấy niên hiệu là Ung Chính. Con trưởng Hoằng Thời hành vi… |
Quốc Vương Vương Tử nộp cống cho Ngụy, tháng 11 thì tướng Mạnh Đạt phản Ngụy theo Thục nhưng bị Tư Mã Ý giết. Năm 228, Liêu Đông Công Tôn Khang chết,… |
Hán Thành Đế (đề mục Niên hiệu) vương Lưu Khang. Năm 35 TCN, em trai út của Hán Nguyên Đế là Trung Sơn vương Lưu Cánh mất, Lưu Ngao đã tỏ thái độ thiếu tôn trọng với Trung Sơn vương… |
– 8 tháng 10 năm 1735), pháp hiệu Phá Trần Cư Sĩ, Viên Minh Cư Sĩ, Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn, Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝), là… |
thân mẫu của Trần Thánh Tông Trần Hoảng, Tĩnh Quốc đại vương Trần Quốc Khang và Chiêu Minh Đại vương Trần Quang Khải, theo đó còn là bà nội trực hệ của Trần… |
là Huệ Văn Vương) Đông Chu Ngụy Huệ vương (truy tôn, trước thụy hiệu là Huệ Hầu, có thụy hiệu khác là Huệ Thành Vương) Đông Chu Yên Huệ Vương Đông Chu Hàn… |
chính cho Chu Thành vương mang quân dẹp loạn, giết Vũ Canh và Quản Thúc, lấy đất này phong cho Khang Thúc. Khang Thúc lấy quốc hiệu là Vệ (衞), nguyên là… |
(唐太后), tước hiệu khi còn sống là Đường Bát tử (唐八子), sinh Tần Hiếu Văn vương. Mất trước khi Hiếu Văn vương kế vị, được truy tặng tôn hiệu Thái hậu. Hậu… |
Sở Khang vương (Tiếng Trung: 楚康王, ?-545 TCN, trị vì: 559 TCN-545 TCN), tên thật là Hùng Chiêu (熊審) hay Mị Chiêu (羋審), là vị vua thứ 27 của nước Sở - chư hầu… |
Trịnh Kiểm (đổi hướng từ Minh Khang Thái Vương) thụy Thế Tổ Minh Khang Thái vương (世祖明康太王), là nhà chính trị, quân sự có ảnh hưởng của Đại Việt thời Nam–Bắc triều. Trên danh nghĩa tôn phò các vua Lê trung… |
Chính, Vương Định Lục, Tuyên Tán, Khổng Lượng, Thi Ân, Hác Tư Văn, Đặng Phi, Chu Thông, Cung Vượng, Bao Húc, Đoàn Cảnh Trụ, Hầu Kiện, Mạnh Khang, Vương Anh… |