Kết quả tìm kiếm Tính chất Urani Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tính+chất+Urani", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhất là các đồng vị urani-238, urani-235 và urani-234. Tất cả đồng vị của urani đều không bền và có tính phóng xạ yếu. Urani có khối lượng nguyên tử nặng… |
Nguyên tố hóa học (đề mục Trạng thái vật chất) mẫu địa chất nhất định Bốn sản phẩm phân rã hiếm của urani hoặc thori (astatine, franci, actini và protactini), và Các nguyên tố siêu urani tổng hợp… |
Thủy tinh (đổi hướng từ Thuỷ tinh (chất)) hay kiếng, là một chất rắn vô định hình đồng nhất, phần lớn có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn. Trong… |
Urani được làm giàu là một loại urani mà theo đó tỉ lệ hợp phần urani 235 được tăng lên qua quá trình tách đồng vị. Urani tự nhiên có 99,284% đồng vị… |
Phóng xạ (đổi hướng từ Chất phóng xạ) trước thời điểm hình thành Hệ Mặt trời. 34 chất này được gọi là nuclêôtit nguyên thủy. Các ví dụ nổi tiếng là urani và thori, nhưng cũng bao gồm các đồng vị… |
nặng nhất có tính phóng xạ và tính chất hóa học khá giống với bari. Đây là kim loại được tìm thấy trong quặng urani và các kim loại urani khác. Các hạt… |
Dự án Manhattan (đề mục Urani) là khả dĩ về mặt lý thuyết. Nhưng nhiều yếu tố vẫn còn là ẩn số. Tính chất của urani-235 tinh khiết tương đối chưa rõ ràng, và của plutoni cũng vậy, nguyên… |
Oxide acid (thể loại Hợp chất vô cơ) Dibrom heptaoxide (HBrO4) TeO2: Teluride dioxide (H2TeO3) UO2: Urani dioxide (H2UO3) UO3: Urani trioxide (H2UO4) WO3: Wolfram trioxide (H2WO4) ^ A Dictionary… |
Tuy đuôi quặng urani không có tính phóng xạ cao, chúng có chu kỳ bán rã dài. Chúng thường chứa radi, thori và dấu vết của urani. Chất thải cấp thấp (LLW)… |
Bảng tuần hoàn (đề mục Tính kim loại) Vì nhiều nguyên tố siêu urani hết sức không bền và phân rã nhanh chóng, chúng thách thức việc phát hiện và tìm hiểu tính chất. Đã có nhiều tranh cãi liên… |
thori, proactini và urani thì đính kèm nguyên tử khối chuẩn. ^2 Cấu tạo đồng vị của nguyên tố này biến động tùy theo mẫu vật địa chất được cung cấp, và… |
Năng lượng hạt nhân (đề mục Tách Urani) dụng urani-235 (chiếm 0,7% tổng lượng urani tự nhiên), các lò phản ứng fast breeder sử dụng urani-238 (chiếm 99,3% urani tự nhiên). Người ta tính toán… |
Little Boy (thể loại Bài viết chất lượng tốt) feet (5,2 m), được thiết kế để sử dụng chất phóng xạ plutoni, vì vậy nó cũng có thể sử dụng nhiên liệu urani đã được làm giàu. Thiết kế của Thin Man… |
Kim loại (đổi hướng từ Tính kim loại) chì, bạc, titan, urani, kẽm và thiếc. Các thù hình của kim loại có xu hướng có ánh kim, tính dẻo (dễ kéo, dễ dát mỏng,...) và là chất dẫn điện và nhiệt… |
Magnesi (thể loại Chất khoáng dinh dưỡng) thông thường và sử dụng trong sản xuất gang cầu. Là chất khử để sản xuất urani tinh khiết và các kim loại khác từ muối của chúng. Magnesi hydroxide Mg(OH)2… |
quá trình hủy cặp electron-positron, hay va đập của neutron vào hạt nhân urani 235U gây vỡ hạt nhân này. Tia gamma được Paul Villard, một nhà hóa học và… |
Họ actini (đề mục Từ actini đến urani) có tính chất tương tự với chúng. Có thể phân họ actini ra thành hai nhóm gối lên nhau - các nguyên tố siêu urani là các nguyên tố đứng sau urani trong… |
đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy… |
Uranyl(VI) sulfat (thể loại Hợp chất urani) định, rất khó phân hủy; chỉ khi được đun nóng đến đỏ, hợp chất này mới bị phân hủy thành urani(VI) oxit và lưu huỳnh trioxit: UO2SO4 → UO3 + SO3 Cấu trúc… |
Urani(V) fluoride, hay urani pentafluoride là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học UF5. Đây là một chất rắn màu vàng nhạt. Hợp chất này khá quan trọng… |