Kết quả tìm kiếm Triều đại của Alexandros Alexandros Đại Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Triều+đại+của+Alexandros+Alexandros+Đại+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thường được biết đến rộng rãi với cái tên Alexander Đại đế (tiếng Hy Lạp: Μέγας Αλέξανδρος Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus), hay còn được… |
Những cuộc chiến tranh của Alexandros Đại Đế là một loạt các cuộc chinh phục vũ lực của vua Macedonia Alexandros III ("Đại Đế"), đầu tiên chạm trán với… |
Cyrus Đại đế. Sau khi Alexandros qua đời, Nhà Ptolemaios và đế quốc Seleukos đã chia nhau cai trị phần lớn các vùng lãnh thổ nằm trong đế quốc của Alexandros… |
viết là Cyrus II Đại đế cũng được gọi là Cyrus II hoặc là Cyrus của Ba Tư, là vị Hoàng đế khai quốc của Đế quốc Ba Tư dưới Triều đại nhà Achaemenes. Là… |
Nhà Ptolemaios (đổi hướng từ Triều đại Ptolemy) triều cuối cùng của Ai Cập cổ đại. Ptolemaios I Soter vốn là một trong bảy vị somatophylax (cận vệ, tướng quân kiêm đại thần) của Alexandros Đại đế của… |
Charlemagne (đổi hướng từ Đại đế Karl) Saclơmanhơ, phát âm tiếng Anh: /ˈʃɑrlɨmeɪn/) của Vương triều Carol hay Carolus Đại đế (tiếng Latinh: Carolus Magnus hay Karolus Magnus); sinh… |
Vương quốc Macedonia (đổi hướng từ Đế quốc Macedonia) lẽ là từ triều đại của Philippos II trở đi, mặc dù vậy bằng chứng chắc chắn hơn cho điều này có niên đại là vào triều đại của Alexandros Đại đế. Những người… |
lẫn nhau sau khi các đội quân Hy Lạp và Ba Tư của Alexandros Đại đế rút lui về phía tây. Năm 320 TCN, đế quốc đã hoàn toàn kiểm soát được vùng tây bắc… |
Alexandros Aegos (hay Alexandros IV) (323 - 309 TCN), đôi khi còn được gọi là Aegos, là con trai của Alexandros Đại đế (Alexandros III của Macedonia) với… |
được Alexandros Đại Đế của Macedonia thực hiện, nền văn minh Hy Lạp hóa đã phát triển rực rỡ trải dài từ khu vực Trung Á cho đến tận cùng phía tây của khu… |
và là em trai của Olympias, ông là một người chú của Alexandros Đại đế. Khi Neoptolemos qua đời (khoảng năm 360 TCN), người em trai của ông ta, Arybbas… |
Lịch sử Ấn Độ (đổi hướng từ Ấn Độ cổ đại) thế kỷ sau đó. Năm 334 trước CN, Alexandros Đại đế tiêu diệt vương triều Achaemenes, xâm lược một phần nhỏ châu Á và đế quốc Ba Tư, ông xuống tới tận biên… |
hoàng gia của Hoàng đế Aurelianus. Constantius đã thăng tiến qua nhiều cấp bậc, ông ta đã nhận được chức Thống đốc Dalmatia dưới triều đại Hoàng đế Diocletianus… |
cho đến khi đế quốc này bị Alexandros Đại Đế đánh đổ và thay thế bằng Đế quốc Macedonia, nhưng rồi đế quốc này cũng yểu mệnh như ông. Đế chế được dùng… |
của người La Mã. Chính sách này tương phản với của Alexandros Đại đế, ông ta mong muốn biến tiếng Hy Lạp trở thành ngôn ngữ chính thức trên khắp đế quốc… |
Cleopatra VII (đổi hướng từ Cleopatra VII của Ai Cập) thành một tỉnh của đế quốc La Mã, đặt dấu chấm hết cho thời kỳ Hy Lạp hóa kéo dài từ triều đại của Alexandros (336–323 TCN). Ngôn ngữ mẹ đẻ của bà là tiếng… |
Lịch sử Iran (đổi hướng từ Ba Tư cổ đại) cuối cùng của Vương triều Achaemenes. Sau khi ông qua đời, Đế quốc Ba Tư suy vong. Vào năm 334 TCN, vua xứ Macedonia là Alexandros Đại đế lên đường chinh… |
Nhà Tây Sơn (đổi hướng từ Triều đại Tây Sơn) với Alexandros Đại đế và Attila. Gras de Préville, thuyền trưởng tàu Pandour của Pháp ở Gia Định năm 1788 đã viết về Nguyễn Huệ và quân đội của Tây Sơn… |
La Mã. Cleopatra đặt tên con trai của mình theo tên Alexandros Đại đế. Tên thứ hai của ông trong tiếng Hy Lạp cổ đại có nghĩa là "Mặt trời"; điều này là… |
Iran (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) Triều đại Medes, tiếp đó là Đế chế Achaemenid năm 546 TCN. Alexandros Đại đế đã chinh phạt Ba Tư năm 331 TCN, hai triều đại tiếp sau Parthia và Sassanid… |