Kết quả tìm kiếm Triều Nguyễn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Triều+Nguyễn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhà Nguyễn (chữ Nôm: 茹阮, Tiếng Trung: 阮朝; Hán-Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi… |
Đàn Nam Giao triều Nguyễn (tiếng Hán: 阮朝南郊壇) là nơi các vua nhà Nguyễn tổ chức lễ tế trời đất vào mùa xuân hàng năm, thuộc địa phận phường Trường An,… |
Châu bản triều Nguyễn (Tiếng Trung: 阮朝硃本), là tập hợp toàn bộ các văn bản hành chính của triều Nguyễn từ khi vua Gia Long lên ngôi (1802) cho đến khi vua Bảo… |
hay Quần thể kiến trúc cố đô Huế là những di tích lịch sử - văn hóa do triều Nguyễn chủ trương xây dựng trong khoảng thời gian từ đầu thế kỷ 19 đến nửa đầu… |
Tiền thưởng triều Nguyễn (阮朝奖金) là những đồng tiền được các vị vua Nhà Nguyễn cho đúc và lưu trữ trong ngân khố chỉ với mục đích ban thưởng cho các quan… |
Lâm (nay thuộc thị xã Đông Triều, Quảng Ninh). Trong bộ Lịch triều hiến chương loại chí, phần Văn tịch chí, danh sĩ thời Nguyễn Phan Huy Chú có nhận xét… |
Gia Long (đổi hướng từ Nguyễn Phúc Ánh) là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi là Nguyễn Ánh (阮暎), là một nhà chính trị, nhà quân sự người Việt Nam, vị vua sáng lập nhà Nguyễn, triều đại… |
sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội, trang 566. ^ a b Quốc sử quán triều Nguyễn (1998),… |
Minh Mạng (đổi hướng từ Nguyễn Phước Đảm) 1841) là vị hoàng đế thứ hai của triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi ông qua đời, được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Thánh Tổ. Ông là vị vua có nhiều… |
quán triều Nguyễn 2006, tr. 200. ^ a b Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 691. ^ Quốc sử quán triều Nguyễn 2001, tr. 34. ^ Quốc sử quán triều Nguyễn 2001… |
sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 180.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFQuốc_sử_quán_triều_Nguyễn1998 (trợ giúp) ^ a b Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr… |
Bửu tỷ triều Nguyễn hay bảo tỷ triều Nguyễn là loại ấn tín của Hoàng đế, tượng trưng cho Đế quyền của các vị vua triều Nguyễn. Bửu tỷ được coi là trọng… |
Mộc bản triều Nguyễn (Tiếng Trung: 阮朝木版, phiên âm Hán-Việt: “Nguyễn triều mộc bản”) gồm 34.618 tấm, là những văn bản chữ Hán-Nôm được khắc ngược trên gỗ để… |
Nguyễn triều Quốc sử quán (Tiếng Trung: 國史館) là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945. Cơ quan này đồng thời… |
quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục (toàn tập). Bản dịch của Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, Viện sử học Quốc sử quán triều Nguyễn, Tổ… |
Nguyễn Phúc Hồng Khẳng (Tiếng Trung: 阮福洪肯; 1861 - 1931), tự Sĩ Hoạch (士彠), hiệu Vấn Trai (問齋), là quan đại thần triều Nguyễn. Ông là con trai thứ 13 của Tùng… |
CITEREFLê_Mạnh_Thát1999 (trợ giúp) ^ Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 243. ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 240-243. ^ Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 230. ^ a b Ngô Sĩ Liên… |
233-237. ^ a b Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 261. ^ a b Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 262. ^ Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 264. ^ a b Ngô… |
kỷ 19 do đại thần nhà Nguyễn là Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi đề xướng trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Tại triều đình Huế, sau khi vua… |
Hội đồng trị sự Nguyễn Phước tộc (1995), Nguyễn Phước tộc thế phả, Huế: Nhà xuất bản Thuận Hóa, Huế ^ a b Quốc sử quán triều Nguyễn 2006, tr. 199. ^… |