Kết quả tìm kiếm Tiếng Nhật Trung cổ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tiếng+Nhật+Trung+cổ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
khắc, còn cổ hơn. Những chứng thực về tiếng Nhật cổ nhất có thể được tìm thấy trong một số tư liệu thành văn của Trung Quốc từ năm 252. Tiếng Nhật cũng nổi… |
Tiếng Nhật Trung cổ (中古日本語 (Trung Cổ Nhật Bản ngữ), chūko nihongo?) là một giai đoạn của tiếng Nhật được dùng từ năm 794 đến 1185, tức là vào Thời kỳ… |
Tiếng Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国话; phồn thể: 中國話; Hán-Việt: Trung Quốc thoại; pinyin: Zhōngguó huà), còn gọi là tiếng Trung, tiếng Hoa, tiếng Hán, tiếng… |
Tiếng Nhật Bản trung thế (中世日本語, chūsei nihongo?) là một giai đoạn của Tiếng Nhật Bản sau Tiếng Nhật trung cổ và trước tiếng Nhật cận đại. Đó là một giai… |
Trong tiếng Nhật, trợ từ (助詞, joshi?) hoặc teniowa (てにをは, teniowa?) là các phụ tố hoặc từ ngắn trong tiếng Nhật theo sau danh từ, động từ, tính từ hoặc… |
Thời kỳ Trung Cổ (tiếng Anh: Middle Ages; hay còn gọi là Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế… |
Số đếm trong tiếng Nhật sử dụng các Hán tự (Kanji) để ghi chép. Khi viết, chúng giống như các chữ số của Trung Quốc, tuy nhiên hiện nay chữ số Ả Rập cũng… |
thành tiếng Nhật Trung cổ vào thời kỳ Heian; thời điểm chia tách hai giai đoạn ngôn ngữ vẫn chưa rõ ràng. Tiếng Nhật Thượng đại thuộc ngữ hệ Nhật Bản.… |
Hachijo. Vào thời tiếng Nhật Trung Cổ, chỉ có những ghi chép mơ hồ như "phương ngữ nông thôn là thô". Tuy nhiên, kể từ thời tiếng Nhật Trung thế, các đặc điểm… |
Tiếng Nhật có một hệ thống các hậu tố để diễn tả sự tôn kính và sự trang trọng khi gọi tên hoặc ám chỉ đến người khác, chẳng hạn như -san trong Yukino-san… |
Chiến tranh Trung – Nhật (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng… |
Quốc), Wakoku?). Wa là tên gọi mà nước Trung Hoa cổ xưa dùng để nhắc đến một nhóm dân tộc thiểu số sống ở Nhật Bản trong thời kì Tam Quốc. Mặc dù nguồn… |
Vương quốc Lưu Cầu (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) Vương quốc Lưu Cầu (tiếng Okinawa: 琉球國 Ruuchuu-kuku; tiếng Nhật: 琉球王国 Ryūkyū Ōkoku; Tiếng Trung: 琉球国; phồn thể: 琉球國; Hán-Việt: Lưu Cầu quốc; pinyin: Liúqiú… |
Tiếng Hán trung cổ (Tiếng Trung: 中古汉语; phồn thể: 中古漢語; Hán-Việt: Trung Cổ Hán Ngữ; pinyin: Zhōnggǔ Hànyǔ) là một dạng tiếng Trung Quốc trong lịch sử, được… |
Tiếng Mông Cổ (chữ Mông Cổ truyền thống:ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ ᠬᠡᠯᠡ; chữ Kirin Mông Cổ:Монгол хэл) là ngôn ngữ chính thức của Mông Cổ, và là thành viên nổi bật hơn cả… |
ảnh hưởng của Âu châu luận, lịch sử văn học Nhật Bản có thể được chia ra 3 thời kỳ chính: Cổ đại, Trung cổ và Hiện đại, tương đương với cách phân kỳ lịch… |
Lịch sử Trung Quốc đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên… |
Văn ngôn (đổi hướng từ Tiếng Trung Quốc cổ điển) học như Triều Tiên (tiếng Hàn gọi là hanmun, Hán văn), Việt Nam và Nhật Bản (tiếng Nhật: kanbun, Hán văn). Sang thế kỷ XX, tại Trung Quốc, văn ngôn bị loại… |
Kanji (đổi hướng từ Chữ Hán tiếng Nhật) viết các ngôn ngữ khác. Từ tiếng Nhật 漢字 kanji bắt nguồn từ từ tiếng Hán 漢字 (âm Hán Việt: Hán tự). Thư tịch tiếng Hán cổ nhất đã biết có sử dụng tên gọi… |
Kazakhstan, Nga, Mông Cổ, và Triều Tiên. Ngoài ra, Hàn Quốc, Nhật Bản, Philippines cũng lân cận với Trung Quốc qua biển. Lãnh thổ Trung Quốc nằm giữa các… |