Kết quả tìm kiếm Thời Kỳ Băng Hà Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+Kỳ+Băng+Hà", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kỳ băng hà, thường dùng không chuẩn là kỷ băng hà theo tên một bộ phim, là một giai đoạn giảm nhiệt độ lâu dài của khí hậu Trái Đất, dẫn tới sự mở rộng… |
Thời kỳ băng hà, thời kỳ đóng băng hay băng kỳ là những giai đoạn thuộc kỷ băng hà có nhiệt độ lạnh hơn thuận lợi cho sự phát triển băng nhiều hơn mức… |
Thời tiểu băng hà là một giai đoạn thời tiết lạnh đi trên Trái Đất xảy ra sau thời kỳ ấm Trung cổ. Thời kỳ này kéo dài từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 19, mặc… |
Thời kỳ băng hà cuối cùng là thời kỳ băng hà gần đây nhất trong kỷ băng hà hiện tại diễn ra trong thời kỳ cuối của thế Pleistocen từ cách đây ≈110.000… |
Băng hà có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau: Sông băng Thời kỳ băng hà Cái chết của một vị vua hay chúa. Trang định hướng này liệt kê những bài… |
Thời kỳ gian băng là một thời kỳ nhiệt độ trung bình của Trái Đất ấm hơn làm tan băng ở các vùng cực và xen kẽ với các thời kỳ băng hà trong một kỷ băng… |
(cuối thời kỳ băng hà cuối cùng) người hiện đại đã mở rộng thêm vùng sinh sống trên khắp Trái Đất trong giai đoạn hiện được coi là hậu kỳ Thời đại đá… |
vực vùng cực đã trải qua nhiều chu kỳ băng hà và gian băng cứ mỗi 40.000–100.000 năm. Thời kỳ băng hà của kỷ băng hà hiện tại kết thúc cách đây khoảng… |
Laschamp là một đảo cực địa từ trong kỳ đảo cực Brunhes. Nó diễn ra khoảng 41.400 (± 2.000) năm trước, trong thời kỳ băng hà cuối cùng. Nó được xác nhận đầu… |
thấy, khoảng 14.000 năm TCN, vào cuối thời kỳ băng hà, tương ứng với sự mở đầu của thời kỳ đồ đá giữa Jōmon. Thời gian 35.000 năm TCN được phần lớn mọi… |
Lịch sử Nhật Bản (đề mục Thời kỳ Jōmon) mà nay là Nhật Bản đã có người sinh sống ngay từ cuối thời kỳ đồ đá cũ. Ngay sau thời kỳ băng hà cuối cùng, khoảng 12.000 năm TCN, hệ sinh thái phong phú… |
600 Ma. Một loạt các thời kỳ băng hà đã được nhận dạng xa tới thời gian thuộc băng hà Huronia, khoảng 2.400-2.100 Ma. Thời kỳ băng hà hóa được nghiên cứu… |
Lịch trình tiến hóa của sự sống Lịch sử Trái Đất Niên đại địa chất Thời kỳ băng hà Danh sách các khu vực khảo cổ Thế Pleistocen Human Timeline (Interactive)… |
bằng đồng vị cacbon là khoảng 20.000 đến 19.000 năm trước, vào cuối Thời kỳ băng hà cuối cùng. Dữ liệu carbon 14 được thiết lập bằng cách xác định cẩn… |
vùng lõm Băng Cốc, và ở mức độ thấp hơn là sông Tapi vào vịnh Bandon ở phía tây nam của vịnh này. Vào giai đoạn đỉnh điểm của thời kỳ băng hà cuối cùng… |
là một vùng sỏi cát hình thành qua nhiều thời kỳ băng hà ở Oberbayern. So với những vùng sỏi cát do băng hà để lại thường dốc cao, ngắn, tạo thành thung… |
Kỷ băng hà có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau: Kỷ băng hà - dùng sai nghĩa, chỉ thời kỳ nhiệt độ Trái Đất xuống thấp, dẫn đến sự mở rộng của các… |
Tiếp sau thời kỳ này là thời kỳ lạnh hơn được gọi là thời kỳ băng hà nhỏ. Mặc dù còn nhiều điểm không chắc chắn, đặc biệt trong khoảng thời gian trước… |
Eo biển Bering (thể loại Eo biển Bắc Băng Dương) khác để nối liền hai bờ bằng đường hầm dưới đáy eo biển. Trong các thời kỳ băng hà, khu vực eo biển đã là cầu đất liền được biết đến như là cầu đất liền… |
hay một nhóm phía tây cô lập của H. aksana, rời Bắc Phi bị khô sau Thời kỳ băng hà cuối cùng. Nó gần giống loài Hemaris tityus và Hemaris radians. ^ “CATE… |