Kết quả tìm kiếm Thể loại:Chiến tranh Lạnh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thể+loại:Chiến+tranh+Lạnh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Lạnh (1947-1991) Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm… |
Chiến tranh Việt Nam hay Chiến tranh Đông Dương lần thứ hai là cuộc xung đột diễn ra tại Việt Nam, Lào và Campuchia từ ngày 1 tháng 11 năm 1955 đến ngày… |
Chiến tranh Iran – Iraq, hay còn được biết đến với những tên gọi Chiến tranh xâm lược của Iraq (جنگ تحمیلی, Jang-e-tahmīlī), Cuộc phòng thủ thần thánh… |
Chiến tranh cục bộ là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1967). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng… |
Chiến tranh đề cập đến các hoạt động và đặc điểm chung của các loại chiến tranh, hoặc của các cuộc chiến nói chung. Chiến tranh toàn diện là chiến tranh… |
Chiến tranh Đông Dương, còn được gọi là Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất là một cuộc xung đột diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào… |
Việt Nam hóa chiến tranh (tiếng Anh: Vietnamization) hay Đông Dương hóa chiến tranh là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon… |
cũng gọi là Chiến tranh Ả Rập-Israel, Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba, an‑Naksah (The Setback), hay Chiến tranh tháng sáu, là cuộc chiến giữa Israel và… |
Áo bị Phổ loại trừ trong kế hoạch thống nhất của mình và Áo lúc đấy đã thực hiện chế độ quân chủ kép với Hungary. Đây là cuộc chiến tranh có tầm vóc… |
rất nhiều cuộc giao tranh bằng vũ khí lạnh (kiếm, đao,...). Nếu có các yếu tố phi thực tế, phim kiếm hiệp còn có thể xếp vào loại phim giả tưởng hoặc… |
là một trong những cuộc chiến lớn, khốc liệt và quốc tế hóa nhất kể từ sau Thế chiến 2. Đây là kết quả của chiến tranh Lạnh, những mâu thuẫn – xung đột… |
Chiến tranh du kích là một loại hình chiến tranh phi đối xứng thường được phe, nhóm quân sự nhỏ và yếu hơn, dễ ẩn nấp hơn áp dụng đối với kẻ thù lớn mạnh… |
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là một cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng… |
Chiến tranh Boshin (Nhật: 戊辰戦争 (Mậu Thìn chiến tranh), Hepburn: Boshin Sensō?, nghĩa là Chiến tranh Mậu Thìn) hay chiến tranh Minh Trị Duy tân, là một… |
Chiến tranh thế giới hay thế chiến (Tiếng Anh: world war) là cuộc chiến có quy mô rộng lớn với nhiều quốc gia tham gia và phần nhiều ảnh hưởng lớn tới… |
giáo khác trong bối cảnh cuộc Chiến tranh Lạnh. Cuộc xung đột xảy ra đồng thời với Cách mạng Iran năm 1979 và Chiến tranh Iran-Iraq, ảnh hưởng tới sự trỗi… |
Chiến tranh và hòa bình (tiếng Nga: Война и мир) là một tiểu thuyết của Lev Nikolayevich Tolstoy, được xuất bản rải rác trong giai đoạn 1865–1869. Tác… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai) là một cuộc chiến tranh… |
Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 38 quốc… |
Chiến tranh Mùa đông (tiếng Phần Lan: talvisota, tiếng Thụy Điển: vinterkriget, Nga: Зи́мняя война́, chuyển tự. Zimnyaya voyna) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần… |