Kết quả tìm kiếm Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thượng+phụ+Moskva+và+toàn+nước+Nga", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
5 năm 1605 – 17 tháng 8 năm 1681) là Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga thứ bảy của Giáo hội Chính thống giáo Nga, tại vị trong những năm 1652–1666. Ông… |
Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga (tiếng Nga: Святейший Патриарх Московский и всея Руси, cũng được gọi là Thượng phụ Mạc Tư Khoa và toàn La Tư) là danh… |
địa Trái Đất. Nga cũng là nước đông dân thứ 9 thế giới với 145,8 triệu người (2020). Lãnh thổ Nga kéo dài toàn bộ phần phía bắc châu Á và 40% Châu Âu,… |
Người đứng đầu giáo hội là Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga. Giáo hội chính thức đứng ở bậc thứ 5, ngay sau các Tòa thượng phụ cổ của Chính thống giáo… |
Nga. Ông trở thành Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga lãnh đạo Giáo hội Chính Thống Nga vào từ ngày 1 tháng 2 năm 2009 Trước khi trở thành Thượng Phụ… |
thoát khỏi sự phụ thuộc Tòa thượng phụ Moskva và toàn nước Nga. Người lãnh đạo giáo hội này đầu tiên và cũng là đương nhiệm là Thượng phụ Filaret (Denysenko)… |
năm 2008) là Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga thứ 15, là primate của Giáo hội Chính thống giáo Nga. Được bầu làm Thượng phụ thành Moskva 18 tháng trước… |
1990, Tòa thượng phụ Moskva và toàn nước Nga tái thừa nhận danh hiệu này cho nội bộ thành viên nhà Romanov, nhưng chỉ mang ý nghĩa tôn giáo và văn hiến… |
thượng phụ thứ 11 của Moskva và Toàn nước Nga, sau khoảng thời gian khoảng 200 năm cai trị của Thượng hội đồng trong Giáo hội Chánh Thống Nga. Ông đã… |
25 tháng 7 (đề mục Những ngày lễ và kỷ niệm) Anh và Vương quốc Scotland tiến vào một liên minh cá nhân. 1652 - Nikon nhậm chức Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga của Giáo hội Chính thống giáo Nga. 1894… |
năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721)… |
quốc Moskva đã trở thành Đế quốc Nga rộng lớn, trải dài từ Ba Lan về phía đông tới Thái Bình Dương. Sự mở rộng về phía tây càng khiến nước Nga nhận thức… |
Alexander Suvorov và Fyodor Ushakov, để bành trướng lãnh thổ nước Nga bằng các cuộc chinh phạt và đấu tranh ngoại giao. Ở phía Nam, đế quốc Nga sáp nhập hãn… |
Vladimir Vladimirovich Putin (thể loại Nguồn CS1 tiếng Nga (ru)) sống chính trị Nga. Thời Yeltsin, 89 vùng lãnh thổ chính trị cấp dưới liên bang ở nước Nga (các nước cộng hoà, vùng, krai, Moskva và Sankt-Peterburg)… |
Đức tự sát. Ngày 25: Nikon nhậm chức Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga của Giáo hội Chính thống giáo Nga. Lý Định Quốc tiến công Ngô Châu. Ngày 15: Quân… |
là Nikolai Đệ nhị, Sa hoàng và Đấng cai trị chuyên chính của toàn nước Nga. Hiện nay, ông được Giáo hội Chính Thống giáo Nga gọi là Thánh Nikolai Người… |
ô lớn nhất thế giới. Thượng Hải nằm ở bờ biển phía Đông của Trung Quốc và là một trong 4 thành phố trực thuộc trung ương của nước này. Diện tích: 6.340… |
Donetsk và Cộng hòa Nhân dân Lugansk, sau đó là việc Lực lượng vũ trang Nga tiến vào khu vực Donbas ở Đông Ukraina. Khoảng 06:00 (theo giờ Moskva), Tổng… |
Aleksandr Sergeyevich Pushkin (thể loại Thành viên Viện Hàn lâm Nga) một phụ nữ rất nhân hậu. Thời thơ ấu, trong những tháng hè, Pushkin thường được về chơi với bà tại thôn Zakharov, gần Zvenigorod thuộc ngoại ô Moskva. Những… |
Điện Kremli (đổi hướng từ Kremlin Moskva) Kremli của Moskva (Nga: Московский Кремль, chuyển tự. Moskovskiy Kreml) là một "Kremli" (dạng thành quách ở Nga) được biết đến nhiều nhất ở Nga. Nó là trung… |