Kết quả tìm kiếm Thân thế Asō Tarō Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thân+thế+Asō+Tarō", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Asō Tarō (Nhật: 麻生 (あそう) 太郎 (たろう) (Ma Sinh Thái Lang), Asō Tarō? sinh 20 tháng 9 năm 1940) là Phó Thủ tướng Nhật Bản. Ông cũng từng là Thủ tướng Nhật… |
châu Á”. Ngày 20 tháng 4 ông đã gặp và hội đàm với Thủ tướng Nhật Bản Asō Tarō, hai bên tin tưởng rằng Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản sẽ… |
được hãng NOMAD chuyển thành anime, phát sóng trên kênh TBS và BS-i. Ông Asō Tarō, cựu Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản, rất khoái Rozen Maiden, và đã từng… |
đương nhiệm Tarō Asō. Hai người kết hôn vào ngày 7 tháng 11 năm 1980. Nobuko sau đó đã được ban tước hiệu là"Tam Lạp cung Khoan nhân Thân vương phi".… |
Yoshida Shigeru. Anh trai của bà là cựu Thủ tướng Asō Tarō . Thông qua thân thế của bà ngoại, bà xuất thân từ một nhánh nhỏ của gia tộc Ichinomiya, một gia… |
lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. ^ Asō, Tarō (28 tháng 4 năm 2006). “文化外交の新発想―みなさんの力を求めています” [Ý tưởng mới về ngoại… |
Abe Shinzō (thể loại Thế vận hội Mùa hè 2020) quyền. Những đối thủ cạnh tranh chính của ông là Tanigaki Sadakazu và Asō Tarō. Fukuda Yasuo là một ứng cử viên tiềm năng ban đầu nhưng cuối cùng không… |
Fukuda Yasuo (đề mục Thân thế) Fukuda là Asō Tarō, đã công khai thừa nhận thất bại một tuần trước cuộc bầu cử. Trong cuộc bầu cử, ngày 23 tháng 12, Fukuda bỏ xa đối thủ Asō, nhận được… |
công dân. Những biện pháp này có hại đối với chính bản thân các nước đó vì như lý thuyết lợi thế so sánh tương đối của Ricardo đã chỉ rõ mọi nước đều trở… |
Thành (Heisei). Ông từng là vị quân chủ có thời gian trị vì lâu thứ 21 trên thế giới tính đến thời điểm nhường ngôi. Ông thoái vị vào ngày 30 tháng 4 năm… |
Satō Eisaku (thể loại Chính khách Nhật Bản thế kỷ 20) thứ ba trong lịch sử Nhật Bản với 2798 ngày (chỉ sau Abe Shinzō và Katsura Tarō). Satō gia nhập Quốc hội năm 1949 với tư cách là thành viên của Đảng Tự do… |
sung người phụ trách Giảm nhẹ gánh nặng của các căn cứ ở Okinawa. Suga và Asō Tarō là hai thành viên duy nhất của nội các Abe lần 2 trong tháng 12 năm 2012… |
ghi là "Đài Loan" thay vì "Trung Quốc". Hai cựu thủ tướng Abe Shinzō và Asō Tarō đề xướng ngoại giao giá trị quan và vòng cung tự do và phồn vinh, sau khi… |
Quốc kỳ Nhật Bản (thể loại Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai) thành hình dạng của logo DPJ. Điều này gây phẫn nộ cho LDP và Thủ tướng Asō Tarō, họ nói đây là hành động không thể tha thứ. Đáp lại, Chủ tịch DPJ Yukio… |
Kishida Fumio (thể loại Chính khách Nhật Bản thế kỷ 21) biệt là với cựu Thủ tướng Asō Tarō, người trực tiếp thách thức việc Kishida muốn giải tán các nhóm còn lại trong đảng. Asō lãnh đạo Shikōkai, nhóm lớn… |
tiếp từ năm 1898 đến năm 1901, ông giữ chức vụ Bộ trưởng Lục quân. Katsura Tarō từng là thủ tướng Nhật Bản thứ 11, 13 và 15. Ông đã từng là thủ tướng tại… |
Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản) (thể loại Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai) thường dùng Hội trưởng Thế lực Chúng Nghị viện Tham Nghị viện Ghi chú Hội trưởng tiền nhiệm Chí Công hội (志公会) Phái Asō Asō Tarō 55 40 15 Phe thứ hai xuất… |
Kishida) Đảng Dân chủ Tự do (phái Motegi) Đảng Dân chủ Tự do(phái Asō) Đảng Dân chủ Tự do(phái Abe) Đảng Dân chủ Tự do(phái Nikai) … |
chọn là một trong 10 "từ thông dụng của năm". Nguyên Thủ tướng Nhật Bản Asō Tarō cũng tự nhận mình là một otaku, sử dụng tiểu văn hóa này để thúc đẩy Nhật… |
nhận được sự kính trọng của đồng sự cũng như kẻ thù. Thủ tướng Nhật Bản Asō Tarō là cháu 5 đời của Okubo Toshimichi. Nhân vật Omura trong phim Võ sĩ đạo… |