Kết quả tìm kiếm Thành tích Roberto Carlos Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thành+tích+Roberto+Carlos", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Roberto Carlos da Silva Rocha (sinh 10 tháng 4 năm 1973 tại Garça, São Paulo), được biết đến nhiều nhất với tên Roberto Carlos, là một cựu cầu thủ bóng… |
Roberto Baggio OMRI (Phát âm tiếng Ý: [roˈbɛrto ˈbaddʒo]; sinh ngày 18 tháng 2 năm 1967) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý, người chủ yếu… |
Roberto Mancini (phát âm tiếng Ý: [roˈbɛrto manˈtʃiːni], sinh ngày 27 tháng 11 năm 1964) là cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Ý. Hiện ông đang… |
Real Madrid CF (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1902) tại Olympiastadion ở Berlin). Casillas Helguera Karanka Campo Salgado Roberto Carlos McManaman Redondo (C) Raúl Morientes Anelka Đội hình Chung kết UEFA… |
Roberto Ayala với tên đầy đủ là Roberto Fabián Ayala (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [roˈβ̞erto faˈβ̞jan aˈʒala]; sinh ngày 14 tháng 4 năm 1973), biệt danh… |
Juventus FC (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1897) người Italia. Cristiano Ronaldo Dino Baggio Roberto Baggio Roberto Bettega Alen Bokšić Zbigniew Boniek Roberto Boninsegna Giampiero Boniperti Liam Brady… |
FC Barcelona (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1899) một quảng cáo ở Los Deportes tuyên bố mong muốn thành lập một câu lạc bộ bóng đá; một phản ứng tích cực dẫn đến một cuộc họp tại Gimnasio Solé vào ngày… |
Manchester City F.C. (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1880) Touré, Emmanuel Adebayor, Carlos Tévez và Joleon Lescott. Ngày 19 tháng 12 năm 2009, Mark Hughes được thay thế bằng Roberto Mancini. Manchester City kết… |
Carlo Ancelotti (đề mục Thành tích) thành công nhất cho nhóm của mình; tuy nhiên, hệ thống này không cho phép các tiền đạo sáng tạo hơn, như Gianfranco Zola, Hristo Stoichkov và Roberto… |
Al Nassr FC (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1955) đối thủ cùng thành phố Al Hilal ở cả giải VĐQG và Cúp Thái tử. Sau đó, đội đã đủ điều kiện tham dự AFC Champions League 2015 sau thành tích đáng kinh ngạc… |
19 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015. ^ Notarianni, Roberto (ngày 25 tháng 3 năm 2015). “Messi, la (Très) Bonne Paie” [Messi, the (Very)… |
Roberto Carlos Alvarado Hernández (sinh ngày 7 tháng 9 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người México hiện thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu… |
luyện viên trưởng cho Carlos Queiroz, người trước đây từng là trợ lý huấn luyện viên tại United. Queiroz đã đưa Ronaldo trở thành đội trưởng thường trực… |
2008. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009. ^ “Guerra na Amazônia - Terra - Roberto Souza Causo”. Terramagazine.terra.com.br. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm… |
ngày 26 tháng 1 năm 2018. ^ a b c García Huerta, Dassaev; García Núñez, Roberto (20 tháng 8 năm 2013). “Manifestaciones de la cultura popular del Japón… |
Inter Milan (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1908) đầu với thành tích kém cỏi trong các trận giao hữu trước mùa giải. Vào ngày 8 tháng 8 năm 2016, Inter chia tay huấn luyện viên trưởng Roberto Mancini… |
A.S. Roma (đề mục Thành tích) Bartolomei, Roberto Pruzzo và Falcão. Chức vô địch scudetto thứ hai mà Roma đem về thủ đô là vào giải 1982–83, đúng 41 năm sau lần đầu tiên, toàn thành phố tổ… |
hình đầy sao gồm Zinédine Zidane, Steve McManaman, Fernando Hierro, Roberto Carlos, Ronaldo và Raúl González - một CLB được gắn với biệt danh "câu lạc… |
AC Milan (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1899) cho câu lạc bộ là Paolo Maldini, Franco Baresi, Alessandro Costacurta và Roberto Donadoni. Dưới thời Sacchi, Milan đã giành được Scudetto đầu tiên sau chín… |
thức 1 đầu tiên trong sự nghiệp của mình ở Ả Rập Xê Út sau khi thay thế Carlos Sainz Jr. Bearman bắt đầu đua xe kart vào năm 2013 khi anh đua giành chức… |