Kết quả tìm kiếm Thiên hà Tam Giác Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thiên+hà+Tam+Giác", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thiên hà Tam Giác là một thiên hà xoắn ốc cách xấp xỉ Trái Đất 3 triệu năm ánh sáng (ly) trong chòm sao Tam Giác. Nó có danh lục là Messier 33 hay NGC… |
Tam giác Bermuda, còn được biết đến Tam giác Quỷ, là một khu vực không cố định nằm ở hướng tây của phía Bắc Đại Tây Dương nơi mà một số khí cụ bay và tàu… |
Nhóm Địa phương (đổi hướng từ Nhóm thiên hà địa phương) thiên hà bao gồm Ngân Hà, Thiên hà Tiên Nữ, Thiên hà Tam Giác, NGC 300, NGC 55, NGC 404, ... Nhóm này chứa hơn 54 thiên hà trong đó có các thiên hà lùn… |
còn có Thiên hà Tam Giác ( Messier 33) với kích thước đứng sau Ngân Hà và là thiên hà xoắn ốc không có cấu trúc thanh ngang tại trung tâm thiên hà. Dựa… |
năng thiên hà Tam Giác sẽ va chạm với Ngân Hà trước, hoặc thậm chí là bị văng ra khỏi Nhóm Địa phương. Mặc dù thiên hà Tiên Nữ và Ngân Hà chứa lần lượt… |
thiên hà tiêu biểu đã quan sát thấy, đã được ghi nhận. Hiện khoa học ghi nhận khoảng 50 thiên hà trong nhóm thiên hà địa phương, khoảng 100.000 thiên… |
Tam giác Reuleaux ([ʁœlo]; tiếng Việt có thể gọi là tam giác Rơ-lô hoặc Ru-lô) là hình tạo nên từ phần giao nhau của ba hình tròn cùng bán kính, tâm đường… |
Đám mây Magellan Lớn (thể loại Thiên hà lùn vô định hình có thanh) dải Ngân Hà. Điều này làm cho LMC trở thành thiên hà lớn thứ tư trong Nhóm Địa phương, sau Thiên hà Tiên Nữ (M31), Ngân Hà, và Thiên hà Tam Giác (M33).… |
NGC 2363-V1 (thể loại Sao ngoài Ngân Hà) sao nhiệt xạ tuyệt đối -12,16, có lẽ chỉ sau M33-013406.63 trong thiên hà Tam Giác với độ sáng nhiệt xạ khoảng 6,4-10,28 triệu lần Mặt Trời và cấp sao… |
Vùng H II (thể loại Thiên hà) dụ như vùng 30 Doradus trong Đám Mây Magellan Lớn và NGC 604 trong thiên hà Tam Giác. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường một vài vùng II sáng nhất. Tuy nhiên… |
Năm ánh sáng (thể loại Đơn vị đo chiều dài (thiên văn học)) trong phạm vi thiên hà, đặc biệt đối với đại chúng và ở các ấn phẩm phổ biến khoa học. Đơn vị đo thường hay sử dụng trong trắc lượng học thiên thể là parsec… |
M33 X-7 (thể loại Thiên hà Tam Giác) M33 X-7 là một hệ hố đen-sao nhị phân nằm trong thiên hà Tam Giác. Hệ nhị phân này được tạo thành từ một lỗ đen sao và một ngôi sao đồng hành. M33 X-7… |
diện tích. Chòm sao Tam Giác nằm kề các chòm sao Tiên Nữ, Song Ngư, Bạch Dương, Anh Tiên. Các thiên thể đáng quan tâm Thiên hà Tam Giác, ký hiệu: M 33, một… |
Tam Thanh (Hán Việt: 三清) là ba vị thần tiên tối cao trong Đạo giáo tại Trung Quốc. Tam Thanh bao gồm: Ngọc Thanh Nguyên Thủy Thiên Tôn Thượng Thanh Linh… |
NGC 300 (thể loại Thiên hà xoắn ốc không thanh) những đặc điểm tương đồng với thiên hà Tam Giác. Đường kính của thiên hà này là 94000 năm ánh sáng, hơi nhỏ hơn Ngân Hà của chúng ta. Vào ngày 23 tháng… |
NGC 2403 (thể loại Thiên hà xoắn ốc trung gian) năm ánh sáng. Nó mang những đặc tính giống nhau đến ấn tượng với thiên hà Tam Giác ( messier 33 , M33 ), có đường kính là 50000 năm ánh sáng và chứa… |
Thiên hà xoắn ốc là một kiểu thiên hà được phân loại ban đầu bởi Edwin Hubble trong cuốn sách Thế giới Tinh vân (The Realm of the Nebulae) viết năm 1936… |
Nhóm Địa phương: các thiên hà nhỏ này thường quay quanh thiên hà lớn hơn, như Ngân hà, thiên hà Andromeda và thiên hà Tam Giác. Một bài báo năm 2007… |
Messier 99 - một thiên hà xoắn ốc đối diện mặt Thiên hà Tam Giác - một thiên hà xoắn ốc đối diện mặt khác thỉnh thoảng được gọi là thiên hà Chong Chóng ^… |
Danh sách thiên thể NGC 1-1000 này gồm 1000 thiên thể, bao gồm các mục sau: ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag… |