Kết quả tìm kiếm Sự Đài Loan hóa Văn Hóa Đài Loan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+Đài+Loan+hóa+Văn+Hóa+Đài+Loan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
cản trở sự phát triển và hội nhập của Đài Loan. Có nhiều thuyết về nguồn gốc tên gọi nước "Đài Loan", trong văn thư từ thời Minh trở đi, Đài Loan cũng được… |
Quan hệ Đài Loan – Nhật Bản có thể phân thành các giai đoạn: Trước năm 1895 khi Đài Loan thuộc quyền thống trị của chính quyền Minh Trịnh và Đại Thanh;… |
động viên Đài Loan tham gia các sự kiện thể thao quốc tế. Ngoài tiếng Trung và các ngôn ngữ thuộc ảnh hưởng của Văn hóa Trung Quốc thì tên gọi Đài Bắc được… |
Phúc Kiến hay Khách Gia Văn hóa Đài Loan là một sự pha trộn của nhiều dòng khác nhau, kết hợp chặt chẽ với các yếu tố của văn hóa cổ truyền Trung Hoa, vốn… |
dân đầu tiên đã định cư tại Đài Loan, nối tiếp họ là những người Nam Đảo (Austronesia). Hòn đảo bị người Hà Lan thuộc địa hóa vào thế kỷ thứ XVII, theo… |
Đài Loan là tên gọi của một hòn đảo và một quần đảo tại Đông Á, bao gồm đảo Đài Loan và một số đảo nhỏ hơn xung quanh như quần đảo Bành Hồ, Lan tự, Lục… |
Việt Nam, cụm từ Đài Loan (Trung Quốc) thường xuyên được sử dụng trong các văn bản chính thức và đôi khi là trong cả các sự kiện văn hóa, kinh tế và thể… |
Quan thoại Đài Loan hay Đài Loan Hoa ngữ (tiếng Trung: 臺灣華語; pinyin: Táiwān Huáyǔ) hoặc Trung Hoa Dân Quốc Quốc ngữ (tiếng Trung: 中華民國國語; pinyin: Zhōnghuá… |
Sự tranh cãi về vị thế chính trị Đài Loan xoay quanh tại việc Đài Loan, gồm cả quần đảo Bành Hồ (Pescadores hoặc Penghu), có nên được coi là 1 quốc gia… |
vùng ảnh hướng của văn hóa Hán có sự khác biệt, ví dụ Đài Bắc được THDQ phiên âm là Taipei còn CHNDTH phiên âm là Taibei. Tỉnh Đài Loan được bầu Đại hội… |
Văn hóa Việt Nam được hiểu và trình bày dưới các quan niệm khác nhau: Quan niệm thứ nhất: đó là đồng nhất văn hóa Việt Nam với văn hóa của người Việt,… |
Tiếng Phúc Kiến Đài Loan hay tiếng Mân Nam Đài Loan (臺灣閩南語), thường được gọi phổ biến là tiếng Đài Loan hay Đài Ngữ (Tâi-oân-oē 臺灣話 hay Tâi-gí 台語), là… |
Hán làm công cụ truyền bá ngôn ngữ và truyền tải văn hóa như Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản. Văn hóa quyển chữ Hán cụ thể chỉ Trung Quốc (đất mẹ của chữ… |
Cộng hòa Ezo thành lập vào năm 1868. Đài Loan dưới sự cai trị của nhà Thanh Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Đài Loan thuộc Nhật Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha ^ Wright… |
Đài tệ (tiếng Trung: 新臺幣 hoặc 新台幣; pinyin: Xīntáibì, nghĩa là Tiền Đài Loan mới, mã tiền tệ TWD và viết tắt thông thường là NT$), hay Đô la Đài Loan… |
sự hồi sinh của niềm tự hào dân tộc được những người dân tộc thiểu số Đài Loan thể hiện bằng nhiều cách, bao gồm kết hợp các yếu tố của nền văn hóa của… |
Đài Loan dưới sự cai trị của Nhật Bản là khoảng thời gian giữa năm 1895 và năm 1945, trong đó đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ là lãnh thổ phụ thuộc của… |
được sử dụng để chỉ các cá nhân tự coi mình mang bản sắc văn hóa đảo Đài Loan hay khu vực Đài Loan do Trung Hoa Dân Quốc kiểm soát từ năm 1945. Có ít nhất… |
chính thức với Đài Loan một cách độc lập. Những tác động từ văn hóa (Đài lưu), di dân hoặc hợp tác lao động, hợp tác đầu tư (Đài Loan là nguồn đầu tư… |
Văn hóa Sa Huỳnh là một nền văn hóa khảo cổ được xác định ở vào khoảng năm 1000 TCN đến cuối thế kỷ thứ 2. Nền văn hóa Sa Huỳnh là một trong ba cái nôi… |